Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 3. Nhôm – Sắt

  • Câu Đúng

    0/42

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL9-23645)

Tính chất vật lí nào không phải là của nhôm?


Câu 2 (HHCBL9-23646)

Nhôm bền trong không khí là do


Câu 3 (HHCBL9-23647)

Nhôm không phản ứng với axit nào trong các axit sau đây?


Câu 4 (HHCBL9-23648)

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?


Câu 5 (HHCBL9-23649)

Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong vì


Câu 6 (HHCBL9-23650)

Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm 

 


Câu 7 (HHCBL9-23651)

Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng 

 


Câu 8 (HHCBL9-23652)

Kim loại nào phản ứng được với dung dịch muối AlCl3 tạo thành muối mới và giải phóng kim loại Al?

 


Câu 9 (HHCBL9-23653)

Phương trình hóa học nào sau đây chưa chưa chính xác?

                         


Câu 10 (HHCBL9-23654)

Tổng hệ số của các chất trong phương trình sau đây là bao nhiêu?

       


Câu 11 (HHCBL9-23655)

Thuốc thử nào được dùng để phân biệt 3 chất rắn Fe, Al, Al2O3?


Câu 12 (HHCBL9-23656)

Thành phần chính của đất sét là  Al2O3.2SiO2.2H2O .Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên  là 


Câu 13 (HHCBL9-23657)

Có chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm khi  nhúng dây nhôm vào dung dịch nào sau đây?


Câu 14 (HHCBL9-23658)

Cho sơ đồ phản ứng sau:   Al  →  X  →   Al2(SO4)3 

X là chất nào?

 


Câu 15 (HHCBL9-23659)

Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là


Câu 16 (HHCBL9-23660)

Cho sơ đồ phản ứng:

Al  \(\underrightarrow{+H_2SO_4}\)  X   \(\underrightarrow{+NaOH\left(vừađủ\right)}\)   Y \(\underrightarrow{t^o}\) Z

Z là chất nào?

 


Câu 17 (HHCBL9-23661)

Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là


Câu 18 (HHCBL9-23662)

Hòa tan 12g hỗn hợp  gồm Al ,Ag  vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là


Câu 19 (HHCBL9-23663)

Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là  


Câu 20 (HHCBL9-23664)

Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 


Câu 21 (HHCBL9-23665)

Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là 


Câu 22 (HHCBL9-23666)

Đốt nhôm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là 


Câu 23 (HHCBL9-23667)

Cho 5,4g Al  vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).


Câu 24 (HHCBL9-23668)

Khi cho thanh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau, dung dịch nào không phản ứng?


Câu 25 (HHCBL9-23669)

Chất nào được dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp

 


Câu 26 (HHCBL9-23673)

Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch 


Câu 27 (HHCBL9-23674)

Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4


Câu 28 (HHCBL9-23675)

Trong các loại quặng sắt sau, quặng nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?


Câu 29 (HHCBL9-23677)

Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra là 


Câu 30 (HHCBL9-23678)

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là


Câu 31 (HHCBL9-23679)

Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại 


Câu 32 (HHCBL9-23680)

Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là 


Câu 33 (HHCBL9-23681)

Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là 


Câu 34 (HHCBL9-23693)

Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết từng kim loại mà chỉ dùng thêm một dung dịch làm thuốc thử là

 


Câu 35 (HHCBL9-23694)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có


Câu 36 (HHCBL9-23697)

Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là 

 


Câu 37 (HHCBL9-23701)

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2%  Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là 


Câu 38 (HHCBL9-23702)

Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là 


Câu 39 (HHCBL9-23703)

Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là 


Câu 40 (HHCBL9-23704)

Khi đốt cháy dây sắt trong bình chứa khí oxi, sản phẩm tạo thành là​

 


Câu 41 (HHCBL9-23705)

Khi đốt cháy dây sắt trong bình chứa khí Clo, sản phẩm tạo thành là​

 


Câu 42 (HHCBL9-23706)

Sử dụng phương pháp vật lý nào để tách bột sắt ra khỏi bột nhôm?​