Bài 13. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bài 13. Bảng đơn vị đo khối lượng - Toán lớp 4. Kèm bài tập vận dụng bài học và bài tập tự luyện có hướng đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.
0 đánh giá
100 học viên
mèo bitu đang buồn

Để xem được bài giảng này bạn cần đăng nhập tài khoản bạn nhé . Nếu chưa có tài khoản, hãy đăng ký ngay!

Nội dung bài học

1. Đơn vị đo khối lượng là gì ?

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.
Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.
Ví dụ: Bạn An cân nặng 42kg; bao ngô nặng 5 yến.

Đây là nguồn tư liệu Toán 4 thiết yếu cho thầy cô cũng như học sinh phục vụ cho việc dạy và học được tốt hơn. 

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:

Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn Ki-lô-gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1 tấn
=10 tạ
1 tạ
= 10 yến
=0,1 tạ
1 yến
= 10 kg
= 0,1 tạ
1 kg
= 10 hg
= 0,1 yến
1 hg
= 10 dag
= 0,1 kg
1 dag
= 10g
= 0,1 hg
1g
=0,1dag

Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong bảng đơn vị do khối lượng

- Đơn vị lớp gấp 10 lần dơn vị bé hơn tiếp liền

- Đơn vị bé bằng frac{1}{10} đơn vị lớn hơn tiếp liền

3. Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được xép theo thứ tự từ lớn đến bé:
Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

    Đơn vị đo khối lượng Tấn (viết là "tấn"): 1tấn = 10 tạ = 1000kg
    Đơn vị đo khối lượng Tạ (viết là "tạ"): 1 tạ = 10 yến = 100kg
    Đơn vị đo khối lượng Yến (viết là "yến") 1 yến = 10kg
    Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam (viết là "kg") : 1kg = 10hg = 1000g
    Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam (viết là "hg"): 1hg = 10dag = 100g
    Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam (viết là "dag"): 1dag = 10g
    Đơn vị đo khối lượng Gam (viết là "g")

Đơn vị đo khối lượng Tạ (viết là “tạ”): 1 tạ = 10 yến = 100kg. Đơn vị đo khối lượng Yến (viết là “yến”) 1 yến = 10kg. Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam (viết là “kg”) : 1kg = 10hg = 1000g.

Nếu muốn ghi nhớ nhanh bảng đơn vị đo khối lượng này, trước hết các em phải đọc đi đọc lại nhiều lần đã. Sau khi đã ghi nhớ được rồi, thỉnh thoảng bạn cần ôn lại. Hay các em cũng có thể "chế" thành vài câu hát rồi "nghêu ngoao" hằng ngày cho dễ nhớ và cũng khó quên.

Câu hát nghêu ngoao hàng ngày nhớ bảng đơn vị đo khối lượng

4. Cách quy đổi giữa các đơn vị với nhau trong bảng

Cách quy đổi cũng dễ dàng thôi. Chỉ cần bạn nắm rõ quy tắc của nó được:
Quy tắc 1:  Khi đổi từ đơn vị khối lượng lớn hơn xuống đơn vị khối lượng bé hơn liền kề, thì ta thêm vào số đó 1 chữ số 0 (nhân số đó với 10). Nếu cách một đơn vị đo khối lượng ở giữa ta thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị ta thêm 3 số 0 và tương tự ….

Ví dụ:
1 tấn = 10tạ = 100yến = 1000kg
10kg = 100hg = 1000dag = 10000g
Quy tắc 2: Muốn đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (hay bớt số đó đi 1 chữ số 0)

Ví dụ: 1000g=100dag=10hg=1kg

Xem thêm




Tags:

Đánh giá của học viên

5
6 đánh giá

83%

0%

17%

0%

0%