Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 13. Bảng đơn vị đo khối lượng

  • Câu Đúng

    0/15

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-518)

$1hg=10dag$. Đúng hay sai?


Câu 2 (TCBL4-519)

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp $10$ lần đơn vị bé hơn liền nó?


Câu 3 (TCBL4-522)

Bác Quân có một cân đĩa, một quả cân $2kg$ và một quả cân $3kg$. Nếu bác Quân muốn lấy $4kg$ gạo thì bác phải cân ít nhất mấy lần?


Câu 4 (TCBL4-524)

Trong bảng đo khối lượng đơn vị đo nào nhỏ hơn đơn vị $kg$?


Câu 5 (TCBL4-4370)

 

Trong 3 con vật trên, con gà là nhẹ nhất. Đúng hay sai?


Câu 6 (TCBL4-4371)

Đổi các đơn vị sau: 

a) 9 hg = dag

b) 20 g = dag

c) 400 g = hg

d) 3 hg 2 dag = g


Câu 7 (TCBL4-4372)

a) 95 hg : 5 = hg

b) 307 g x 3 + 15 dag = g

c) 8 kg : 4 = dag

d) 25 dag + 12 hg x 3 = dag.


Câu 8 (TCBL4-4373)

Mẹ đi chợ mua 4 yến gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Vậy mẹ mua tất cả số kg gạo là: kg


Câu 9 (TCBL4-4374)

Một chuyến xe chở được 8 tạ 62 kg hàng. Vậy chuyến xe đó chở được số kg hàng là: kg


Câu 10 (TCBL4-4375)

Một người mua hai loại mì sợi. Mua 80 gói, mỗi gói 150g mì sợi và 50 gói, mỗi gói 20g mì sợi.

Vậy số kg mì sợi người đó mua là: kg


Câu 11 (TCBL4-4376)

Một con bò cân nặng 400kg, một con lợn cân nặng bằng $\frac{1}{4}$ con bò. Vậy cả hai con nặng là: tạ


Câu 12 (TCBL4-4377)

Một con bò cân nặng 300kg, một con lợn cân nặng bằng $\frac{1}{3}$ con bò. Vậy cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là: kg


Câu 13 (TCBL4-4378)

Có 4 bao đựng gạo tẻ và 3 bao đựng gạo nếp, mỗi bao gạo tẻ đều nặng 1 yến 8 kg và mỗi bao gạo nếp đều nặng 2 yến. Vậy tổng khối lượng của 7 bao gạo hai loại là: kg.


Câu 14 (TCBL4-4379)

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

a) 6 dag 56 g

b) 7 tạ 92 kg 792 kg

c) 5 tấn 37 kg 537 kg

d) 6 hg 7 dag 76 dag


Câu 15 (TCBL4-4380)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) $\frac{1}{2}$yến = kg.

b) $\frac{1}{5}$tấn = kg.

c) $\frac{1}{4}$hg = g.

d) $\frac{1}{100}$tạ = kg.