Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 3. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Phản ứng phân hủy

  • Câu Đúng

    0/16

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL8-18883)

Thế nào là sự oxi hóa?


Câu 2 (HHCBL8-18884)

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào xảy ra sự oxi hóa?


Câu 3 (HHCBL8-18885)

PTHH nào sau đây biểu diễn quá trình oxi hóa?


Câu 4 (HHCBL8-18886)

Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không thuộc loại phản ứng hóa hợp?


Câu 5 (HHCBL8-18888)

Đốt cháy hoàn toàn một dây sắt có khối lượng bằng 0,84g trong không khí dư. Tính khối lượng của sản phẩm thu được sau phản ứng?


Câu 6 (HHCBL8-18889)

Khi đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thì thu được sản phẩm là khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,32g bột lưu huỳnh. 


Câu 7 (HHCBL8-18890)

Khi đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí thì thu được sản phẩm là khí CO2 và hơi nước. Hãy tính khối lượng sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc).


Câu 8 (HHCBL8-18891)

Trong các phản ứng hóa học dưới đây, phản ứng nào không xẩy ra sự oxi hóa?


Câu 9 (HHCBL8-18892)

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của khí oxi?


Câu 10 (HHCBL8-25147)

Vai trò của MnO2 trong phản ứng phân hủy muối KClO3


Câu 11 (HHCBL8-25148)

PTHH của phản ứng nhiệt phân muối KClO3 có xúc tác MnO2


Câu 12 (HHCBL8-25149)

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng phân hủy?


Câu 13 (HHCBL8-25150)

Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn 50g đá vôi (chứa 80% là CaCO3), tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng.


Câu 14 (HHCBL8-25151)

Nhiệt phân hoàn toàn 3,95g KMnO4, tính thể tích khí oxi thu được (đktc) ?


Câu 15 (HHCBL8-25152)

Nhiệt phân hoàn toàn 0,365g KClO3 có xúc tác MnO2. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu bình thu khí có thể tích 20ml.


Câu 16 (HHCBL8-25153)

Trong các phản ứng sau, phản ứng hoá học nào là phản ứng phân huỷ ?​