Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 6. Axit sunfuric – Muối sunfat

  • Câu Đúng

    0/48

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL10-22212)

Chọn phát biểu sai


Câu 2 (HHCBL10-22213)

Chọn câu sai . Axit sunfurơ có các đặc tính là:


Câu 3 (HHCBL10-22214)

Đặt hệ số thích hợp vào phản ứng sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4


Câu 4 (HHCBL10-22215)

Muốn pha axit sunfuric loãng từ axit sunfuric đặc, người ta làm như thế nào?


Câu 5 (HHCBL10-22216)

Chọn câu đúng.


Câu 6 (HHCBL10-22217)

Cho các dung dịch không màu: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl và Ba(NO3)2. Nếu không dùng thêm thuốc thử thì có thể nhận biết được mấy chất?


Câu 7 (HHCBL10-22218)

Chọn câu sai.


Câu 8 (HHCBL10-22219)

Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì có hiện tượng


Câu 9 (HHCBL10-22220)

Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì có hiện tượng:


Câu 10 (HHCBL10-22221)

 Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ dùng H2SOloãng thì có thể nhận biết được mấy kim loại?


Câu 11 (HHCBL10-22222)

Đốt 8,96 (lít) khí H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28). Cho biết muối được tạo thành là:


Câu 12 (HHCBL10-22223)

Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,14)) và 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Tìm số gam kết tủa tạo thành.


Câu 13 (HHCBL10-22224)

Cho dung dịch chứa 3,82 g hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị hai. Thêm vào dung dịch trên một lượng vừa đủ BaCl2 thì thu được 6,99g kết tủa. Nếu lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


Câu 14 (HHCBL10-22225)

Cho 3,87g hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa 2 axit (HCl 1M và H2SO4 0,5M) được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Dung dịch B sẽ:


Câu 15 (HHCBL10-22226)

Cho 6,76g Oleum H2SO4.nSO3  vào H2O thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:


Câu 16 (HHCBL10-22227)

Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là:


Câu 17 (HHCBL10-22228)

 Axit sunfuric đặc nguội không phản ứng được với:


Câu 18 (HHCBL10-22229)

Để nhận biết ba axit đặc, nguội: \(HCl;H_2SO_4;HNO_3\) đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là


Câu 19 (HHCBL10-22230)

 Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?


Câu 20 (HHCBL10-22231)

Kim loại bị thụ động trong \(H_2SO_4\) đặc, nguội là


Câu 21 (HHCBL10-22232)

 Phương pháp tiếp xúc điều chế \(H_2SO_4\), trải qua mấy giai đoạn ?


Câu 22 (HHCBL10-22233)

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, \(Ba\left(OH\right)_2\), HCl là?


Câu 23 (HHCBL10-22234)

\(H_2SO_4\) đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:


Câu 24 (HHCBL10-22235)

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là


Câu 25 (HHCBL10-22236)

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng ?


Câu 26 (HHCBL10-22237)

 Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau

a. H2SO4+C2SO2+CO2+2H2O

b. H2SO4+Fe(OH)2FeSO4+2H2O

c. 4H2SO4+2FeOFe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

d. 6H2SO4 + 2FeFe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là


Câu 27 (HHCBL10-22238)

Cho phương trình hóa học : \(H_2SO_4\)(đặc) + 8\(HI\) -> \(4I_2+H_2S+4H_2O\). Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất ? 


Câu 28 (HHCBL10-22239)

 Các axit nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần:


Câu 29 (HHCBL10-22240)

Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : \(HCl;H_2SO_3;H_2SO_4\). Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ?


Câu 30 (HHCBL10-22241)

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là :


Câu 31 (HHCBL10-22242)

 Có thể phân biệt 3 dung dịch: \(KOH;HCl;H_2SO_4\) (loãng) bằng một thuốc thử là


Câu 32 (HHCBL10-22243)

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, thu được V lít khí \(H_2\) (đktc). Giá trị của V là


Câu 33 (HHCBL10-22244)

Khi làm thí nghiệm với \(H_2SO_4\) đặc, nóng thường sinh ra khí \(SO_2\). Để hạn chế tốt nhất khí \(SO_2\) thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?


Câu 34 (HHCBL10-22245)

Cho các chất : \(KBr;S;SiO_2;P;Na_3PO_4;FeO\)\(Fe_2O_3\). Trong các chất trên, số chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit \(H_2SO_4\) đặc nóng là:


Câu 35 (HHCBL10-22246)

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là


Câu 36 (HHCBL10-22247)

Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol \(H_2SO_4\) (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là


Câu 37 (HHCBL10-22248)

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit \(H_2SO_{_{ }4}\) đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là


Câu 38 (HHCBL10-22249)

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol \(H_2SO_4\) đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)


Câu 39 (HHCBL10-22250)

Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí \(SO_2\) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là


Câu 40 (HHCBL10-22251)

Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol \(H_2SO_4\), thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí \(SO_2\) (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là


Câu 41 (HHCBL10-22252)

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, \(M\left(OH\right)_2\)\(MCO_3\) (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch \(H_2SO_4\) 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là


Câu 42 (HHCBL10-22253)

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Câu 43 (HHCBL10-22254)

Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với \(H_2O\) (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là


Câu 44 (HHCBL10-22255)

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) 10% thu được 2,24 lít khí \(H_2\) (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là


Câu 45 (HHCBL10-22256)

Những chất nào sau đây có thể sử dụng để nhận biết muối sunfat ?​


Câu 46 (HHCBL10-22257)

Theo dõi video sau:

 


Câu 47 (HHCBL10-22258)

Một bạn A đang tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính háo nước của axit H2SO4 đặc. Chẳng may bạn A bị rơi một giọt axit H2SO4 đặc vào tay. Biện pháp cứu thương cần áp dụng khẩn cấp là gì ?​


Câu 48 (HHCBL10-22259)

"Oleum" có công thức hóa học là gì ?​
SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW