Cho dung dịch chứa 3,82 g hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị hai. Thêm vào dung dịch trên một lượng vừa đủ BaCl2 thì thu được 6,99g kết tủa. Nếu lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : \(HCl;H_2SO_3;H_2SO_4\). Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ?
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là :
Khi làm thí nghiệm với \(H_2SO_4\) đặc, nóng thường sinh ra khí \(SO_2\). Để hạn chế tốt nhất khí \(SO_2\) thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol \(H_2SO_4\) (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit \(H_2SO_{_{ }4}\) đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol \(H_2SO_4\) đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí \(SO_2\) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol \(H_2SO_4\), thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí \(SO_2\) (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, \(M\left(OH\right)_2\) và \(MCO_3\) (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch \(H_2SO_4\) 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với \(H_2O\) (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) 10% thu được 2,24 lít khí \(H_2\) (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Một bạn A đang tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính háo nước của axit H2SO4 đặc. Chẳng may bạn A bị rơi một giọt axit H2SO4 đặc vào tay. Biện pháp cứu thương cần áp dụng khẩn cấp là gì ?
SAI MẤT RỒI :(
ĐÚNG RỒI!
Đáp án đúng là
Rửa nhẹ tay bằng nước sau đó đắp bông chứa dung dịch NaHCO3 loãng.