Tính chất hóa học và ứng dụng của NaOH

Tính chất hóa học và ứng dụng của NaOH

Tìm hiểu chi tiết về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các ứng dụng quan trọng của natri hydroxit (NaOH) trong công nghiệp và đời sống.
25/02/2024
227 Lượt xem

Giới thiệu về NaOH

NaOH, còn được gọi là natri hydroxit hay xút ăn da, là một hợp chất hóa học vô cơ, có công thức hóa học là NaOH. Đây là một loại bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. NaOH có tính bazơ mạnh nên được sử dụng làm chất xúc tác, tẩy rửa, làm mềm nước và nhiều mục đích khác.

Tính chất vật lý của NaOH

NaOH thường có dạng chất rắn màu trắng, có dạng viên, vảy hoặc hạt. NaOH dễ hút ẩm từ không khí và có xu hướng hòa tan nhanh trong nước để tạo thành dung dịch kiềm.

Điểm nóng chảy của NaOH là 318 °C. Nó có nhiệt độ sôi là 1.390 °C. NaOH có tỷ trọng là 2,13 g/cm3 ở nhiệt độ phòng.

NaOH không màu, không có mùi và vị cực kỳ đắng, ăn mòn. NaOH sẽ hút ẩm mạnh từ không khí để tạo thành dung dịch. Độ hòa tan của NaOH trong nước là 109 g/100 mL ở 20 °C.

Một số tính chất vật lý nổi bật của NaOH:

  • Trạng thái vật lý: chất rắn
  • Màu sắc: trắng tinh thể
  • Mùi vị: không mùi, vị cực kỳ đắng và ăn mòn
  • Khối lượng riêng: 2,13 g/cm3 ở 20°C
  • Điểm nóng chảy: 318 °C
  • Điểm sôi: 1.390 °C
  • Dễ tan trong nước và các dung môi phân cực
  • Độ hòa tan trong nước: 109 g/100 mL ở 20°C
  • Hút ẩm mạnh từ không khí

Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh, phản ứng mạnh với axit để tạo thành muối và nước. Dưới đây là một số tính chất hóa học chính của NaOH:

Phản ứng với axit

NaOH phản ứng mãnh liệt với hầu hết các axit để tạo thành muối và nước. Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Phản ứng trung hòa

NaOH có thể trung hòa các axit mạnh hoặc yếu để tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

NaOH + H2CO3 → NaHCO3 + H2O

Phản ứng với kim loại

NaOH phản ứng với một số kim loại nhất định để giải phóng khí hydro và tạo thành muối kim loại tương ứng:

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

2NaOH + Al → 2NaAlO2 + 3H2

Phản ứng với một số hợp chất hữu cơ

NaOH có thể phản ứng với một số hợp chất hữu cơ nhất định. Ví dụ, NaOH phản ứng với phenol để tạo thành muối natri của phenol:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Phản ứng với một số chất vô cơ

NaOH cũng phản ứng được với một số hợp chất vô cơ, như:

- Phản ứng với CO2 tạo thành muối natri cacbonat:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

- Phản ứng với silic tạo thành natri silicat:

NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O

Tác dụng xúc tác

NaOH thường được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ, như thủy phân chất béo để tạo ra xà phòng.

Ứng dụng của NaOH

Nhờ có tính chất hóa học đặc biệt, NaOH được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa

NaOH được dùng để thủy phân chất béo tự nhiên thành xà phòng trong quá trình sản xuất xà phòng. Nó cũng được dùng làm chất tẩy rửa trong nhiều sản phẩm vệ sinh do tính bazơ mạnh.

Công nghiệp dệt nhuộm

Trong công nghiệp dệt, NaOH được dùng để tẩy sạch sợi vải trước khi nhuộm. Trong quá trình nhuộm, NaOH giúp cố định màu vào sợi vải.

Làm mềm nước

NaOH có khả năng làm mềm nước cứng bằng cách phản ứng với các ion canxi và magiê trong nước tạo thành các chất kết tủa.

Sản xuất giấy

Trong sản xuất bột giấy, NaOH được dùng để loại bỏ lignin khỏi gỗ, giúp tách sợi cellulose.

Chế biến thực phẩm

Một lượng nhỏ NaOH được sử dụng trong chế biến thực phẩm để điều chỉnh độ pH và làm chín hoa quả.

Sản xuất nhôm

NaOH được dùng để chiết tách nhôm từ quặng bôxít trong quá trình sản xuất nhôm.

Ứng dụng trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, NaOH được dùng rộng rãi để điều chỉnh độ pH của các dung dịch, làm sạch dụng cụ thủy tinh, phân tích mẫu...

An toàn khi sử dụng NaOH

NaOH là một bazơ mạnh, rất ăn mòn và gây hại cho da, mắt và đường hô hấp. Do đó, cần tuân thủ các biện pháp an toàn sau khi sử dụng NaOH:

  • Đeo găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ khi tiếp xúc với NaOH
  • Tránh hít phải bụi hoặc hơi NaOH
  • Thận trọng khi pha loãng NaOH, không được cho nước vào bazơ mà phải cho NaOH vào nước để tránh bắn tóe
  • Không để NaOH tiếp xúc trực tiếp với da, mắt
  • Nhanh chóng rửa sạch bằng nước nếu NaOH dính vào da hoặc mắt, cần gọi y tế ngay nếu nghiêm trọng
  • Cất giữ NaOH trong các dụng cụ kín, để xa tầm với trẻ em

Nếu tuân thủ các quy tắc an toàn và sử dụng đúng cách, NaOH hoàn toàn có thể được sử dụng một cách hiệu quả và an toàn.

Kết luận

NaOH là một hợp chất hóa học rất hữu ích, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và phòng thí nghiệm. NaOH có tính chất bazơ mạnh, phản ứng mãnh liệt với axit, kim loại và một số chất vô cơ, hữu cơ khác. Tuy nhiên, NaOH gây ăn mòn mạnh nên cần tuân thủ các biện pháp an toàn khi sử dụng.

Các bạn có thể tham khảo thêm nguồn khác:

Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của NaOH - Công Ty Hóa Chất Hanimex

Tính chất hóa học của NaOH Là một bazơ mạnh: làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphthalein hóa hồng. Phản ứng với các axít tạo thành muối và nước: Phương trình minh hoạ NaOH (dd) + HCl (dd) → NaCl (>

NaOH là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng (Natri Hidroxit)

Tính chất hóa học NaOH NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây. Ph>

Natri hydroxide (NaOH) là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học - Ứng ...

Đặc điểm tính chất vật lý của NaOH - NaOH hay xút là một chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa. - Nếu như tiếp xúc với những chất>

NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của NaOH - NaOH là gì - VnDoc.com

Tính chất vật lý của NaOH Hóa chất màu trắng, không mùi, tồn tại ở dạng viên, dạng vảy, hoặc dạng dung dịch bão hòa. Có khả năng hút ẩm mạnh, dễ bị chảy rữa. Hóa chất có khả năng mất tính ổn định khi>

NAOH là gì? Tính Chất hóa học và Ứng Dụng của Natri hidroxit

Tính chất hóa học của Natri hydroxit (NaOH) Bản chất là 1 bazơ mạnh nên Natri hydroxit (NaOH) làm quỳ tím hóa sang xanh, dung dịch phenolphthalein sang màu hồng. Mang trong mình đầy đủ tính chất của 1>

NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của NaOH | Tip.edu.vn

Jan 28, 2022Tính chất vật lý của NaOH Hóa chất màu trắng, không mùi, tồn tại ở dạng viên, dạng vảy, hoặc dạng dung dịch bão hòa. Có khả năng hút ẩm mạnh, dễ bị chảy rữa. Hóa chất có khả năng mất tính>

Tính chất hóa học của NaOH - Báo Sài Gòn Tiếp Thị

Mar 12, 2022NaOH là một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với hóa chất HCl (làm giảm pH) thì chức năng chủ yếu của Hidroxit Natri làm tăng nồng độ pH trong nước. Do đó, khi kiểm tra nước bể>

Tính chất vật lí và hóa học của NaOH natri-hidroxit

NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C), Các tính chất hóa học của NaOH 1. Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dung dịch NaOH làm>

Nêu tính chất hóa học của NaOH? - Dương Minh Tuấn

a) NaOH t/d với các axit → muối + nước. NaOH + HCl----> NaCl + H 2 O b) NaOH t/d với oxit axit → muối + nước. 2NaOH + CO 2 ---> Na 2 CO 3 + H 2 O c) NaOH tác dụng với dd muối của các kim loại hoạt độn>

Tính chất hóa học của NaOH - Du Học CaNaDa - Kiến Thức Du Học CaNaDa

2 days ago18/11/2022 Bởi duhoccanada. Câu hỏi: Tính chất hóa học của NaOH. Câu trả lời: Tính chất hóa học của NaOH. 1. Sự đổi màu của chất chỉ thị. Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch NaOH là>

NAOH là gì? ứng dụng, phương pháp điều chế & tính chất hóa học NAOH

NAOH là chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). Xút mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm. Xút có>

Tính chất vật lí và hóa học của NaOH

I.Giới thiệu chung về natri hydroxit (NaOH):1.Tính chất vật lí và hóa học của NaOH:Natri hydroxyt là khối tinh thể không trong suốt có màu trắng, không mùi. Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rượu và>

Các Tính Chất Vật Lý, Hóa Học Của Naoh, Xút Vảy

CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ, HÓA HỌC CỦA NAOH, XÚT VẢY Hóa chất naoh tồn tại ở hai dạng lỏng và rắn. Dạng lỏng có màu trắng đục hàm lượng 20%, 32%, 45%, 50%, dạng rắn có hình vảy, viên, khối hàm lượng 99%. N>

Sodium Hydroxide Là Gì ? Tính Chất NaOH là Gì ? | Hoá Chất Trần Tiến

Jul 13, 2021NaOH (đọc là Sodium Hydroxide) là một hóa chất có công thức hóa học là NaOH, ngoài ra nó còn có những tên gọi khác như Xút hột, Xút hạt, Xút vảy, Xút bột, Xút ăn da, Natri Hydroxide, Caust>

Natri hydroxide - Wikipedia tiếng Việt

Natri hydroxide ( công thức hóa học: NaOH) [3] hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo thành dung dịch base mạnh kh>

Tính chất vật lí và hóa học của natri hiđroxit NaOH

NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C), Các tính Hóa chất của NaOH 1. Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dung dịch NaOH làm phen>

so2 + naoh | Phương trình hóa học SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

1 day agoTính chất hóa học của NaOH Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam th>

NaOH là gì? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của NaOH

Jul 1, 2021- Khối lượng riêng của NaOH: 2,1 g/cm³, rắn. 2.2 Tính chất hóa học. Các chất tác dụng với NaOH theo các phương trình phản ứng sau đây: Tác dụng với các axit và oxit axit tạo thành muối và n>

NaOH là gì? Tính chất, ứng dụng thực tế của Natri Hidroxit

Jun 29, 2021NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo>

Hãy dự đoán tính chất hóa học của NaOH | Tech12h

Hãy dự đoán tính chất hóa học của NaOH. Cho biết các ứng dụng của NaOH. Trong công nghiệp natri hidroxit được sản xuất từ nguyên liệu chính nào? Cho biết tính chất vật lí của canxi hidroxit. Hãy cho b>

Trình bày tính chất hóa học của NaOH? Viết phương trình hóa học minh ...

Jul 14, 2021Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4 trung hòa 1000 ml dung dịch A thì cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối. a, Tính nồng độ mol/l của>

Naoh Là Oxit Gì ? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Natri Hidroxit

2. Những chất chất lý hóa của NaOH 2.2 Những tính chất hóa học của NaOH NaOH phản ứng với các axit và oxit axit để tạo thành muối và nước: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Tham gia phản ứng với cacbon dioxit:>

NaOH là gì? Tính chất, điều chế & ứng dụng của Natri Hidroxit

Có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Tính chất vật lý nổi bật của xút. #2. Tính chất hóa học của Natri Hidroxit. Sodium Hydroxide là một bazơ mạnh làm quý tím hóa xanh và dung dịch phenolphtha>

Tính chất vật lí và hóa học của natri hiđroxit NaOH

Các tính chất hóa học của NaOH. 1. Làm đổi màu chất chỉ thị. Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh . Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam t>

Naoh Là Oxit Gì ? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Natri Hidroxit

Apr 26, 20212.2 Những đặc thù hóa học của NaOH NaOH làm phản ứng với các axit và oxit axit để sản xuất thành muối với nước: NaOH + HCl → NaCl + H2O Tyêu thích gia bội nghịch ứng cùng với cacbon dioxit>

Hóa chất NaOH là gì? Cách sử dụng trong công nghiệp

Tính chất hóa học của hóa chất NaOH + Dạng tồn tại: chất rắn màu trắng (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa) + Mùi: không mùi + Phân tử lượng: 40 g/mol + Điểm nóng chảy: 323 °C + Điểm sôi: 1388 °C + Tỷ trọng: 2.>

Phản Ứng Hoá Học NaOH Tiêu Biểu Nên Biết | Hoá Chất Trần Tiến

Jul 14, 2021Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C), Các Tính Chất Của NaOH. 2. Các Phản Ứng Hoá Học Tiêu Biểu Của Sodium Hydroxide. 2.1. Phản ứng hoá học NaOH tác dụng với axit. Dung dịch NaOH tác>

Ôn tập các phương trình hóa học phổ biến của Naoh - Phần 2

Apr 2, 2021Tính chất hóa học của Naoh Khối lượng riêng của Naoh 2,1 g/cm³, rắn Phương trình so2+naoh Phương trình nh4hco3 + naoh 2NaOH + NH4HCO3 → 2H2O + Na2CO3 + NH3 Phương trình fe + naoh Fe + 2H2O>

Tính chất hóa học - Wikipedia tiếng Việt

Thêm. Tính chất hóa học hay đặc tính hóa học, thuộc tính hóa học là bất kỳ đặc tính nào của vật liệu trở nên rõ ràng trong hoặc sau một phản ứng hóa học; nghĩa là, bất kỳ thuộc tính nào chỉ có thể đượ>


Tags: