Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài Lớp 5
Bảng đơn vị đo độ dài gồm các đơn vị chính sau:
Milimet (mm)
Milimet (mm) là đơn vị đo độ dài nhỏ nhất trong hệ đơn vị đo quốc tế. 1 milimet bằng 1/1000 mét.
Xentimet (cm)
Xentimet (cm) là đơn vị đo độ dài phổ biến trong đời sống hằng ngày. 1 xentimet bằng 10 milimet (1 cm = 10 mm).
Đêximet (dm)
Đêximet (dm) là đơn vị đo độ dài lớn hơn xentimet. 1 đêximet bằng 10 xentimet (1 dm = 10 cm).
Mét (m)
Mét (m) là đơn vị cơ bản của hệ đơn vị đo quốc tế. 1 mét bằng 10 đêximet (1 m = 10 dm).
Kilômet (km)
Kilômet (km) là đơn vị đo độ dài lớn nhất trong bảng đơn vị đo. 1 kilômet bằng 1000 mét (1 km = 1000 m).
quan h* Giữa Các Đơn Vị Đo Độ Dài
Các đơn vị đo độ dài có mối quan h* chặt chẽ với nhau, được thể hiện qua các quy tắc sau:
Quy Đổi Đơn Vị Đo Độ Dài
Để quy đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ta có thể sử dụng các tỷ lệ sau:
- 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
- 1 dm = 10 cm = 100 mm
- 1 cm = 10 mm
Thứ Tự Các Đơn Vị Đo Độ Dài
Các đơn vị đo độ dài được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:
mm → cm → dm → m → km
Ví Dụ Minh Họa
Để hiểu rõ hơn về bảng đơn vị đo độ dài, hãy cùng xem qua một số ví dụ minh họa:
Ví Dụ 1: Quy Đổi Đơn Vị
Một chiếc bút chì dài 15 cm. Hãy quy đổi độ dài của chiếc bút chì ra đơn vị milimet.
Giải: Vì 1 cm = 10 mm, nên 15 cm = 15 x 10 = 150 mm.
Ví Dụ 2: So Sánh Độ Dài
Bạn An có một sợi dây dài 2 m, bạn Bình có một sợi dây dài 250 cm. Hãy xác định ai có sợi dây dài hơn.
Giải: Ta quy đổi độ dài của sợi dây của bạn Bình ra đơn vị mét:
250 cm = 250 / 100 = 2,5 m
Như vậy, sợi dây của bạn Bình dài hơn sợi dây của bạn An (2,5 m > 2 m).
Với những kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài ở trên, hy vọng các em sẽ có thể giải được các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài một cách dễ dàng hơn.
Chúc các em học tốt và có kết quả cao trong môn toán lớp 5!