Giải Toán Lớp 6 Tập 2 Trang 24: Hiểu Rõ Ước Số Nguyên Tố

Giải Toán Lớp 6 Tập 2 Trang 24: Hiểu Rõ Ước Số Nguyên Tố

Hướng dẫn giải chi tiết bài toán lớp 6 trang 24 tập 2 về ước số nguyên tố, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng tư duy toán học.
22/02/2024
1,887 Lượt xem

Giải Toán Lớp 6 Tập 2 Trang 24: Giúp Học Sinh Làm Chủ Kiến Thức Ước Số Nguyên Tố

Toán học là một môn học quan trọng và thú vị, đặc biệt đối với các em học sinh lớp 6. Để giúp các em nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng tư duy toán học, sách giáo khoa Toán lớp 6 Tập 2 trang 24 đề cập đến các khái niệm cơ bản về ước số nguyên tố.

Định Nghĩa Ước Số Nguyên Tố và Tầm Quan Trọng Của Nó

Ước số nguyên tố là một trong những khái niệm nền tảng trong toán học. Nó được định nghĩa là những số nguyên dương chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Ví dụ, số 2, 3, 5, 7, 11 và 13 là những ước số nguyên tố đầu tiên.

Hiểu rõ về ước số nguyên tố giúp học sinh có một nền tảng vững chắc để tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn trong toán học. Chúng ta có thể sử dụng khái niệm này để giải thích nhiều tính chất quan trọng của các số, chẳng hạn như số chẵn, số lẻ, số nguyên tố, số hợp số và các phép toán cơ bản như chia, nhân, cộng và trừ.

Phân Tích Ước Số Nguyên Tố của Số 30

Trong sách giáo khoa Toán lớp 6 Tập 2 trang 24, các em sẽ được giải thích về ước số nguyên tố của số 30. Số 30 có hai ước số nguyên tố là 5 và 6.

Để tìm ra các ước số nguyên tố của một số, học sinh có thể áp dụng phương pháp chia lặp. Ví dụ, để tìm ước số nguyên tố của 30, các em có thể thực hiện các bước sau:

  1. Chia 30 cho 2, kết quả là 15
  2. Chia 15 cho 3, kết quả là 5
  3. Chia 5 cho 5, kết quả là 1

Trong trường hợp này, các ước số nguyên tố của 30 là 2, 3 và 5.

Tầm Quan Trọng của Ước Số Nguyên Tố trong Toán Học

Ước số nguyên tố không chỉ là một khái niệm cơ bản mà còn là công cụ quan trọng để giải quyết các vấn đề toán học phức tạp. Dưới đây là một số tình huống thể hiện tầm quan trọng của ước số nguyên tố:

Phân Tích Tích của Hai Số Nguyên Tố

Tích của hai số nguyên tố bất kỳ luôn là số lẻ. Ví dụ, tích của 3 và 5 là 15, tích của 7 và 11 là 77. Điều này có thể được giải thích bằng cách phân tích các ước số nguyên tố.

Khi nhân hai số nguyên tố, ta sẽ thu được một số mới có hai ước số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, tích của hai số nguyên tố không thể là số chẵn, nó luôn là số lẻ.

Xác Định Ước Nguyên Tố Nhỏ Nhất của Số Chẵn

Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. Điều này có thể được hiểu rõ hơn khi xem xét định nghĩa của số chẵn và số nguyên tố.

Số chẵn là số có thể chia hết cho 2. Vì vậy, 2 luôn là một ước số của mọi số chẵn. Bên cạnh đó, 2 là số nguyên tố nhỏ nhất nên nó trở thành ước nguyên tố nhỏ nhất của các số chẵn.

Phân Biệt Số Hợp Số và Số Nguyên Tố

Một số hợp số là số có nhiều hơn hai ước số, trong khi số nguyên tố chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Ví dụ, 6 là một hợp số với các ước số là 1, 2, 3 và 6, trong khi 7 là số nguyên tố với hai ước số là 1 và 7.

Khái niệm ước số nguyên tố giúp phân biệt hai loại số này một cách dễ dàng. Nếu một số có nhiều hơn hai ước số nguyên tố, nó là hợp số. Ngược lại, nếu một số chỉ có hai ước số nguyên tố là 1 và chính nó, nó là số nguyên tố.

Vai Trò của Ước Số Nguyên Tố trong Toán Lớp 6 và Các Lớp Cao Hơn

Học tốt khái niệm ước số nguyên tố ở lớp 6 sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để tiếp tục nghiên cứu toán học ở các cấp độ cao hơn. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của ước số nguyên tố trong chương trình học toán:

Phân Tích Các Số Lớn

Khi làm việc với các số lớn, phương pháp phân tích ước số nguyên tố trở nên rất hữu ích. Học sinh có thể phân tích một số lớn thành các ước số nguyên tố nhỏ hơn, giúp tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Tìm Ước Chung Lớn Nhất và Bội Chung Nhỏ Nhất

Ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) là hai khái niệm quan trọng trong toán học. Phân tích các số thành ước số nguyên tố giúp học sinh tìm ra ƯCLN và BCNN dễ dàng hơn.

Hiểu Sâu Hơn về Số Nguyên Tố và Số Hợp Số

Khi học sinh nắm vững khái niệm ước số nguyên tố, họ có thể mở rộng kiến thức để nghiên cứu sâu hơn về số nguyên tố và số hợp số. Điều này giúp học sinh phát triển tư duy toán học và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Kết Luận

Toán lớp 6 Tập 2 trang 24 đề cập đến một khái niệm quan trọng trong toán học là ước số nguyên tố. Bằng cách nắm vững ước số nguyên tố, học sinh có thể hiểu sâu hơn về các số, phân biệt số nguyên tố và số hợp số, phân tích các số lớn và tính toán ƯCLN và BCNN. Kiến thức này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để tiếp tục phát triển kỹ năng toán học trong tương lai.

Học toán là một hành trình thú vị và đầy thử thách. Hãy cùng nhau khám phá và chinh phục các khái niệm toán học để trở thành những nhà toán học tài năng trong tương lai!

Các bạn có thể tham khảo thêm nguồn khác:

Bài 1 trang 24 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 24 SGK Toán lớp 6. Toán lớp 6 Bài 1 trang 24 là lời giải bài Hỗn số SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ nă>

Bài 2 trang 24 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo - Giải Toán 6 tập 2

Bài 2 trang 24 SGK Toán lớp 6. Toán lớp 6 Bài 2 trang 24 là lời giải bài Hỗn số SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ nă>

Toán lớp 6 Tập 2 sách mới | Giải Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức, Cánh ...

Mục lục Giải bài tập Toán 6 Tập 2 - Kết nối tri thức Chương 6: Phân số Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương Luyện tập chung trang 13 Bài 25: Phép cộng và ph>

Bài 41 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - loigiaihay.com

Bài 41 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - loigiaihay.com Toán lớp 6 - Giải toán lớp 6 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo Bài 6. So sánh phân số Bài 41 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 Đề bài Đối với ph>

Bài 39 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 - loigiaihay.com

Giải bài 39 trang 24 SGK toán 6 tập 2 Phương pháp giải - Xem chi tiết Ta quy đồng mẫu các phân số tương ứng với số học sinh thích môn thể thao nào, sau đó so sánh các phân số sau khi quy đồng, phân số>

Bài 6.34 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức

Dec 25, 2021Giải Bài 6.34 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức: Tính: a) 4/5 của 100; b) 1/4 của -8 Chủ đề: [ Giải toán 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống] - Bài 27. Hai bài toán về phân số.>

Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 4 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 6 5 : 6 ; b) 1288 : 2 3 . Lời giải: a) Ta có: 6 5 : 6 = 6 5 : 6 1 = 6 5 - 1 = 6 4. b) 128 : 2 3 Trước t>

Giải toán 6 Luyện tập 1 trang 24 | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân ...

Bài 48 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp ... Xem lời giải Bài 49 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm>

Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.38 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) 2 5 b) 3 3 c) 5 2 c) 10 9 Lời giải: a) 2 5 = 2.2.2.2.2 = 4.2.2.2 = 8.2.2 = 16.2 = 32 b) 3 3 = 3.3.3 = 9.3 = 27 c) 5 2 = 5 . 5 = 25. d) 10 9 = 10.10.10.10.1>

Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khởi động trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không? Lời giải: Sau bài này chúng ta sẽ biết: - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (hay>

Giải Bài 1.39 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Tính: a) 5^7. 5^3; b) 5^8:5^4. Giải Bài 1.43 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. ..Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 3^2. Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên a) 1 +>

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 24 tập 2 Chân trời sáng tạo

May 6, 2022Toán lớp 6 Bài 2 trang 24 là lời giải bài Hỗn số SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời>

Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 24 25 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều

Luyện tập vận dụng 3 trang 24 Toán 6 tập 1 CD Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 2 5 . 64 ; b) 20 . 5 . 10 3. Trả lời: a) Trước tiên ta viết 64 dưới dạng lũy thừa cơ số 2: Ta có>

Toán lớp 6 trang 24 tập 2 - Bài 1, 2, 3, 4 trang 24 - Chân trời sáng ...

Feb 24, 2022 Dislike Share Hoàng math - IT Toán lớp 6 trang 24 tập 2 - Bài 1, 2, 3, 4 trang 24 - tập 2 - Chân trời sáng tạo- bài 7 - chương 5 Hoàng math - IT là kênh kiến thức về...>

Bài 24 trang 16 SGK Toán 6 tập 2 - loigiaihay.com

Giải bài 23 trang 16 SGK Toán 6 tập 2. Cho tập hợp A = {0;-3;5}. Viết tập hợp B các phân số m/n mà m, n ∈ A. (Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số). Bài 22 trang 15 SGK Toán 6 tập>

Giải bài tập trang 23, 24 SGK Toán lớp 6 tập 2: So sánh phân số

Giải bài 38 trang 23 sgk toán 6 tập 2. Giải bài 39 trang 24 sgk toán 6 tập 2. Lớp 6B có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng chuyền, 23/25 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nà>

Giải toán lớp 6 SGK tập 2 trang 23, 24 chính xác nhất

Giải Toán lớp 6 SGK tập 2 trang 23, 24: So sánh phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các>

Giải Toán 6 trang 23, 24 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 3 trang 24 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Tim các số tự nhiên và biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau: a) 1 298 = 354q + r (0 ≤ ≤ r < 354); b) 40 685 = 985q + r (0>

Bài 6.36 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức

Dec 25, 2021Bài 6.36 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức. Xuất bản ngày 25/12/2021 - Tác giả: Huyền Chu. Giải Bài 6.36 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức: Tìm một số biết: a) 2/7 của số>

Giải bài 2.17, 2.18, 2.19, 2.20, 2.21, 2.22, 2.23, 2.24 trang 41, 42 ...

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6; b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ; c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2; d) Mọi bội của 3 đều là hợp số; e) Mọi số chẵn đều là hợp số. Phương p>

Bài 6.24 trang 18 Toán 6 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.24 (SGK trang 18 Toán 6): Tính một cách hợp lí. Hướng dẫn giải - Phép cộng có tính chất giao hoán, kết hợp - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử, giữ nguyên mẫu. - Muốn trừ hai phân s>

Toán lớp 3 chân trời sáng tạo tập 2 trang 10 | Các số có bốn chữ số ...

#lopcogiang #toanlop3 #chantroisangtao Xem toàn bộ bài giảng bấm vào link bên dưới:https://www.youtube.com/playlist?list ...>

Toán 6 Tập 2 - Giải bài tập SGK toán lớp 6 Tập 2

Giải bài 40 Trang 24 SGK toán lớp 6 - Tập 2 Giải bài 41 Trang 24 SGK toán lớp 6 - Tập 2 Bài 7: Phép cộng phân số Lý thuyết phép cộng phân số SGK toán lớp 6 - Tập 2 Trả lời câu hỏi 1 Bài 7 trang 25 SGK>

Bài 2 trang 118 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

TodayLời giải: a) Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 là: ngày 19, ngày 23, ngày 24. b) + Tháng 2 có 28 ngày. + Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là chủ nhật. Câu hỏi tiếp theo: Bài 3 trang 118>

Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 2.17 trang 41 Sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115. ... giải bài tập SGK toán lớp 6 đầy đủ chi tiết phần số học và hì>

Giải Toán 7 trang 24, 25 Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 24, bài 2, 3, 4, 5, 6 trang 25 SGK Toán lớp 7 chân trời sáng tạo tập 1. Bài 1. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: Giải Toán 7 trang 26 Chân trời sáng tạo tập 1 Xem thêm: Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc>

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 23, 24 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tim các số tự nhiên và biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau: a) 1 298 = 354q + r (0 ≤ ≤ r < 354); b) 40 685 = 985q + r (0 ≤ ≤ r < 985).>

toán lớp 6 trang 24 tập 2 kết nối tri thức - VnDoc.com

toán lớp 6 trang 24 tập 2 kết nối tri thức. Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 27 Kết nối tri thức Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. ... Hành trang vào lớp 1; Dành cho Giáo Viên; Cuộc th>

Bài 2 trang 8 SBT Toán lớp 6 - CTST - Giải sách bài tập Toán 6

Bài 2 trang 8 SBT Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài viết hướng dẫn các em giải câu 2 nằm trong Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên chi tiết, ng>


Tags: