Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 1. Mol - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất
Câu 1 (HHCBL8-18756)
Trong một mol chất chứa bao nhiêu phân tử ?
Câu 2 (HHCBL8-18757)
Phát biểu nào không đúng khi nói về khối lượng mol?
Câu 3 (HHCBL8-18758)
Phát biểu nào sai khi nói về thể tích mol của chất khí ?
Câu 4 (HHCBL8-18761)
Trong 0,25mol bột than (C) có bao nhiêu nguyên tử?
Câu 5 (HHCBL8-18763)
Khối lượng mol của nguyên tử nào sau đây chưa đúng?
Câu 6 (HHCBL8-18764)
Oxit sắt là hợp chất gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết rằng một oxit sắt có khối lượng mol bằng 160. Công thức hóa học của oxit sắt đó là
Câu 7 (HHCBL8-18765)
Muối nhôm sunfat có công thức hóa học là Al2(SO4)x. Biết rằng khối lượng mol của muối đó bằng 342. Giá trị của x bằng
Câu 8 (HHCBL8-18766)
Muối sắt (III) nitrat có công thức hóa học là Fe(NO3)3. Hãy tính khối lượng mol của muối sắt (III) nitrat.
Câu 9 (HHCBL8-18767)
Khối lượng của 1 mol nước bằng bao nhiêu?
Câu 10 (HHCBL8-18768)
Khối lượng của 1 mol canxicacbonat (CaCO3) bằng bao nhiêu?
Câu 11 (HHCBL8-18769)
Thể tích của 1 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Câu 12 (HHCBL8-18770)
Thế nào được gọi là điều kiện tiêu chuẩn (đktc) ?
Câu 13 (HHCBL8-18771)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 14 (HHCBL8-18772)
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở đktc.
Câu 15 (HHCBL8-18773)
Oxit sắt từ có công thức hòa học là Fe3O4. Tính khối lượng của 2 mol oxit sắt từ.
Câu 16 (HHCBL8-18774)
Tính khối lượng của 0,5 mol canxioxit (CaO).
Câu 17 (HHCBL8-18775)
Biết rằng natri hiđroxit có công thức hóa học là NaOH. Hãy tính số mol chất của 30 gam NaOH?
Câu 18 (HHCBL8-18777)
Tính khối lượng của 0,25 mol nước.
Câu 19 (HHCBL8-18778)
Tính khối lượng của 0,35 mol muối đồng sunfat. Biết rằng công thức hóa học của muối đồng sunfat là CuSO4.
Câu 20 (HHCBL8-18779)
Khi nung nóng đá vôi thì thu được vôi sống và khí cacbonic. Phản ứng học diễn ra theo phương trinh như sau: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)CaO + CO2. Coi như lượng đá vôi bị phân hủy hoàn toàn, đem lượng chất rắn còn lại đi cân thì thấy có khối lượng là 56 gam. Hãy tính số mol chất có trong lượng chất rắn còn lại.
Câu 21 (HHCBL8-18782)
Tính số mol mỗi chất có trong 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO.
Câu 22 (HHCBL8-18783)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 lần lượt là:
Câu 23 (HHCBL8-18785)
Tính tổng khối lượng của một hỗn hợp A gồm 2 kim loại là nhôm và sắt. Biết số mol của nhôm và sắt trong hỗn hợp lần lượt là 0,15mol và 0,2mol.
Câu 24 (HHCBL8-18786)
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại là đồng và sắt có tổng khối lượng là 18g. Biết rằng trong hỗn hợp đó số mol đồng bằng số mol sắt. Hãy tính khối lượng của mỗi kim loại ở trong hỗn hợp.
Câu 25 (HHCBL8-18790)
Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
Câu 26 (HHCBL8-18791)
Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng: