Câu 1 (HHCBL10-22049)
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 2 (HHCBL10-22050)
Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với dd \(H_2SO_4\) loãng dư thu được dung dịch B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa C, nung C trong không khí tới khối lượng không đổi được chấy rắn D. D chứa chất nào sau đây:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 3 (HHCBL10-22051)
Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 4 (HHCBL10-22052)
Dãy chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
\(O_3;F_2;H_2SO_4;HNO_3\)
Câu 5 (HHCBL10-22053)
Dãy chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
\(Cl_2;SO_2;FeO;Fe_3O_4\)
Câu 6 (HHCBL10-22054)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 .
Câu 7 (HHCBL10-22055)
Cho pthh: \(SO_2+KMnO_4+H_2O\forall K_2SO_4+MnSO_4+H_2SO_4\) Sau khi cân bằng hệ số của chất khử và chất oxi hóa là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 8 (HHCBL10-22056)
Có 3 ống nghiệm đựng các khí \(SO_2;O_2;CO_2\) . Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 9 (HHCBL10-22057)
Có 5 khí đựng trong 5 lọ riêng biệt là \(Cl_2;O_2;HCl;O_3;SO_2\) . Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau đây để phân biệt các khí:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
dung dịch \(AgNO_3\), dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
Câu 10 (HHCBL10-22058)
Cấu hình e lớp ngoài cùng các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 11 (HHCBL10-22059)
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
Câu 12 (HHCBL10-22060)
Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 13 (HHCBL10-22061)
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi
Câu 14 (HHCBL10-22062)
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi
Câu 15 (HHCBL10-22063)
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 16 (HHCBL10-22064)
Khí oxi không phản ứng được với:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 17 (HHCBL10-22065)
Đồ dùng bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị sạm đen do phản ứng: \(4Ag+2H_2S+O_2\rightarrow2Ag_2S+2H_2O\) Trong phản ứng trên chất đóng vai trò là chất khử:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 18 (HHCBL10-22066)
Khuynh hướng chính của oxi là
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh
Câu 19 (HHCBL10-22067)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
O2 và O3 đều có thể oxi hóa Ag thành \(Ag_2O\)
Câu 20 (HHCBL10-22068)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Điện phân dung dịch NaOH hoặc \(H_2SO_4\) thu được O 2
Câu 21 (HHCBL10-22069)
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 22 (HHCBL10-22070)
Phát biểu nào sau đây về oxi là không thật.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi tao oxit axit với hầu hết các kim loại
Câu 23 (HHCBL10-22071)
Chọn câu sai.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn cả các nguyên tố trong nhóm halogen khi ở cùng chu kì.
Câu 24 (HHCBL10-22072)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: \(KClO_3\) (xúc tác \(MnO_2\) ), \(KMnO_4\) , \(KNO_3\) và \(AgNO_3\) . Chất tạo ra lượng \(O_2\) lớn nhất là
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 25 (HHCBL10-22073)
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
Câu 26 (HHCBL10-22074)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Nguyên nhân biến đổi khí hậu là do các khí thải ỏ các khu công nghiệp và phá rừng CO2 mất cân bằng
Câu 27 (HHCBL10-22075)
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2 . X là kim loại nào sau đây?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 28 (HHCBL10-22076)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 29 (HHCBL10-22077)
Cho biết tổng số electron trong anion AB3 2- là 42. trong các hạt nhân A cung như B số prôton bằng số notron. Số khối của A, B có thể là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 30 (HHCBL10-22078)
Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức của X là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 31 (HHCBL10-22079)
Quan sát nào dưới đây chỉ ra rằng một trong các chất V, X, Y, Z không thể là một đơn chất
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Khi nung V trong không khí tạo thành một oxit.
Câu 32 (HHCBL10-22080)
Phát biểu nào sau đây về oxi là không thật.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi tao oxit axit với hầu hết các kim loại
Câu 33 (HHCBL10-22081)
Chọn câu sai . Oxi có các tính chất vật lí là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
Câu 34 (HHCBL10-22082)
Chọn câu sai . Oxi có các tính chất vật lí là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
Câu 35 (HHCBL10-22083)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố có tính phi kim mạnh
Câu 36 (HHCBL10-22084)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố có tính phi kim mạnh
Câu 37 (HHCBL10-22085)
Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí. Chọn câu sai .
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hoá lỏng dưới áp suất 200 atm.
Câu 38 (HHCBL10-22086)
Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí. Chọn câu sai .
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hoá lỏng dưới áp suất 200 atm.
Câu 39 (HHCBL10-22087)
Chọn câu sai . Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử oxi.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p4
Câu 40 (HHCBL10-22088)
Chọn câu sai . Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử oxi.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p4
Câu 41 (HHCBL10-22089)
Trong phân tử ozon có liên kết.
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 42 (HHCBL10-22090)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Ozon có tính oxi hoá yếu hơn oxi.
Câu 43 (HHCBL10-22091)
Ozon là một trong những chất có tính chất oxi hoá mạnh. So sánh tính oxi hoá của ozon với iot, oxi và flo:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Ozon và oxi đều có tính oxi hoá mạnh hơn I-
Câu 44 (HHCBL10-22092)
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm suy giảm tầng ozon?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
O 3 \(\rightarrow\) O 2 + O
Câu 45 (HHCBL10-22093)
CFC là:
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Câu 46 (HHCBL10-22094)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon
Câu 47 (HHCBL10-22095)
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon
Câu 48 (HHCBL10-22096)
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhóm VIA ?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Tính oxi hoá giảm dần từ oxi đến telu.
Câu 49 (HHCBL10-22097)
Chọn những phát biểu đúng khi nói về oxi và ozon ?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Câu tiếp theo
Xem đáp án
Đáp án đúng là
Trong tự nhiên, ozon tập trung ở tầng cao, gọi là tầng ozon, có tác dụng ngăn chặn tia tử ngoại chiếu đến trái đất.
Câu 50 (HHCBL10-22098)
Thí nghiệm nào chứng minh rằng " ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi " ?
Gửi câu trả lời
SAI MẤT RỒI :(
Xem đáp án
Nộp bài