Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 11. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Câu 1 (HHCBL9-23582)
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7: 3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là
Câu 2 (HHCBL9-23583)
Cho 140 kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2.Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước.Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là
Câu 3 (HHCBL9-23584)
Các oxit tác dụng được với nước là
Câu 4 (HHCBL9-23585)
Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hidro clorua?
Câu 5 (HHCBL9-23586)
Các cặp chất nào sau đây không tác dụng với nhau?
Câu 6 (HHCBL9-23587)
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
Câu 7 (HHCBL9-23588)
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
Câu 8 (HHCBL9-23589)
Hòa tan vừa đủ 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 9 (HHCBL9-23590)
Hòa tan 1,68 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Công thức của oxit là
Câu 10 (HHCBL9-23591)
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X là
Câu 11 (HHCBL9-23592)
Hoà tan 50 g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư.Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 12 (HHCBL9-23593)
Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa những muối nào?
Câu 13 (HHCBL9-23594)
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch BaCl2?
Câu 14 (HHCBL9-23595)
Trong các dung dịch dưới đây có mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
Dung dịch HCl; dung dịch BaCl2; dung dịch NaOH; dung dịch Ba(OH)2; dung dịch NaCl.
Câu 15 (HHCBL9-23596)
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là