Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 16. Ước chung và bội chung
Câu 1 (TCBL6-3043)
Cho tập hợp ước của 4 là: {1;2;4}; tập hợp ước của 14 là: {1;2;7;14}. Tập hợp ước chung của 4 và 14 là:
Câu 2 (TCBL6-3044)
Cho tập hợp ước của 16 là: {1;2;3;4;6;8;16}; tập hợp ước của 8 là: {1;2;4;8}
Số ước chung của hai số 16 và 8 là:
Câu 3 (TCBL6-3045)
Cho n là số tự nhiên lẻ khác 0, số ước chung của 3n+3 và 3n là:
Câu 4 (TCBL6-3046)
Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên là ước chung hoặc bội chung của 36 và 56 và nhỏ hơn 600?
Câu 5 (TCBL6-3047)
Điền số thích hợp vào ô trống.
Cho hai số 21 và 42.
Có ước chung có hai chữ số của hai số 21 và 42, có bội chung có hai chữ số của hai số 21 và 42.
Câu 6 (TCBL6-3048)
Bà có 36 cái kẹo màu xanh và 40 cái kẹo màu hồng. Bà chia đều kẹo cho các cháu, mỗi cháu đều có cả kẹo màu xanh và kẹo màu hồng. Số cháu được nhận kẹo là: cháu. Biết rằng số cháu lớn hơn 2.
Câu 7 (TCBL6-3049)
Cho M={a∈N|a=2k;k∈N;k<8} và N=ƯC(16,40)
Tập hợp M∩N có số phần tử là:
Câu 8 (TCBL6-3050)
Một số nguyên tố a nhỏ hơn 800 thỏa mãn a+19 là bội chung của 6 và 32. Hơn nữa, số a+19 là một số có ba chữ số chia hết cho 5.
Số b là ước chung của số 2a và 34, mà b là một số chẵn.
Vậy số a là:
Số b là:
Câu 9 (TCBL6-3051)
Cho hai số 2n+3 và 3n+4, với n là số tự nhiên. Khi đó ước chung của hai số đó là:
Câu 10 (TCBL6-3052)
Số 45 là bội chung của những số nào sau đây ?
Câu 11 (TCBL6-3053)
Điền số thích hợp vào ô trống.
Có số tự nhiên lớn hơn 100 và nhỏ hơn 500 là bội chung của 24 và 20.
Câu 12 (TCBL6-3054)
Tích của bội chung có hai chữ số của hai số 27 và 6 với bội chung nhỏ nhất có ba chữ số của 27 và 6 là:
Câu 13 (TCBL6-17556)
Câu 14 (TCBL6-17557)
Câu 15 (TCBL6-17558)
Câu 16 (TCBL6-17559)
Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là đúng?
Câu 17 (TCBL6-17560)
Câu 18 (TCBL6-17561)
Câu 19 (TCBL6-17562)
Câu 20 (TCBL6-21224)
Câu 21 (TCBL6-21225)
Câu 22 (TCBL6-21226)
Câu 23 (TCBL6-21227)
Câu 24 (TCBL6-21228)