Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 18. Bội chung nhỏ nhất

  • Câu Đúng

    0/34

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL6-17571)

Cho tập A như sau:
\(A=\left\{x⋮5,x⋮6,x⋮7;x< 1000\right\}\)


Câu 2 (TCBL6-17572)

Trong một bến xe, cứ 5 phút xe đi Thái Bình xuất bến 1 lần, 10 phút xe đi Nam Định xuất bến một lần, 15 phút xe đi Thanh Hóa xuất bến một lần. Nếu 3 xe cùng xuất phát một lúc thì ít nhất bao nhiêu phút sau ba xe lại xuất phát cùng nhau?


Câu 3 (TCBL6-17573)

Số học sinh của một trường là số có ba chữ số và lớn hơn 900. Biết rằng tất cả học sinh xếp thành 5 hàng; 8 hàng; 10 hàng đều vừa đủ. Số học sinh của trường đó là


Câu 4 (TCBL6-17574)

Tập hợp các bội chung của 24 và 36, lớn hơn 300 và nhỏ hơn 500 là


Câu 5 (TCBL6-21230)

ƯCLN của 40 và 100 là


Câu 6 (TCBL6-21231)

ƯCLN(28, 49, 35) là


Câu 7 (TCBL6-21232)

Các ước chung có hai chữ số của 60; 120; 180 là


Câu 8 (TCBL6-21233)

 Cho biết ƯCLN(a,b,c) = 100. Các phần tử của ƯC(a,b,c) là


Câu 9 (TCBL6-21234)

Cho số tự nhiên x, biết rằng \(375⋮x,150⋮x,600⋮x\)  và \(x>50\). Ta tìm được x bằng


Câu 10 (TCBL6-21235)

Cho biết số tự nhiên a thỏa mãn: 106 chia cho a dư 16 còn 72 chia cho a dư 12. Khẳng định nào sau đây là đúng?


Câu 11 (TCBL6-21236)

Mỗi học sinh của hai khối 6 và khối 7 được giao trồng một số cây như nhau. Khối 6 trồng 560 cây, khối 7 trồng trồng 565 cây. Biết rằng mỗi học sinh trồng nhiều hơn 1 cây. Hỏi mỗi học sinh phải trồng bao nhiêu cây?


Câu 12 (TCBL6-21237)

Có 48 học sinh nam và 60 học sinh nữ được chia đều thành các nhóm để biểu diễn văn nghệ. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?


Câu 13 (TCBL6-21254)

Cho tập A như sau:
\(A=\left\{x⋮5,x⋮6,x⋮7;x< 1000\right\}\)


Câu 14 (TCBL6-21255)

Trong một bến xe, cứ 5 phút xe đi Thái Bình xuất bến 1 lần, 10 phút xe đi Nam Định xuất bến một lần, 15 phút xe đi Thanh Hóa xuất bến một lần. Nếu 3 xe cùng xuất phát một lúc thì ít nhất bao nhiêu phút sau ba xe lại xuất phát cùng nhau?


Câu 15 (TCBL6-21256)

Số học sinh của một trường là số có ba chữ số và lớn hơn 900. Biết rằng tất cả học sinh xếp thành 5 hàng; 8 hàng; 10 hàng đều vừa đủ. Số học sinh của trường đó là


Câu 16 (TCBL6-21257)

Tập hợp các bội chung của 24 và 36, lớn hơn 300 và nhỏ hơn 500 là


Câu 17 (TCBL6-21258)

Tìm BCNN (9; 10; 11)


Câu 18 (TCBL6-21259)

Cho tập A như sau:
\(A=\left\{x⋮5,x⋮6,x⋮7;x< 1000\right\}\)


Câu 19 (TCBL6-21260)

Tìm bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400


Câu 20 (TCBL6-21261)

Trong một bến xe, cứ 5 phút xe đi Thái Bình xuất bến 1 lần, 10 phút xe đi Nam Định xuất bến một lần, 15 phút xe đi Thanh Hóa xuất bến một lần. Nếu 3 xe cùng xuất phát một lúc thì ít nhất bao nhiêu phút sau ba xe lại xuất phát cùng nhau?


Câu 21 (TCBL6-21262)

Chọn khẳng định sai:


Câu 22 (TCBL6-21263)

Số học sinh của một trường là số có ba chữ số và lớn hơn 900. Biết rằng tất cả học sinh xếp thành 5 hàng; 8 hàng; 10 hàng đều vừa đủ. Số học sinh của trường đó là


Câu 23 (TCBL6-21264)

Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đề vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách.


Câu 24 (TCBL6-21265)

Tập hợp các bội chung của 24 và 36, lớn hơn 300 và nhỏ hơn 500 là


Câu 25 (TCBL6-21266)

Tìm các bội chung có ba chữ số của 63, 35 và 105


Câu 26 (TCBL6-21267)

Tìm BCNN (9; 10; 11)


Câu 27 (TCBL6-21268)

Tìm bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400


Câu 28 (TCBL6-21269)

Chọn khẳng định sai:


Câu 29 (TCBL6-21270)

Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đề vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách.


Câu 30 (TCBL6-21271)

Tìm các bội chung có ba chữ số của 63, 35 và 105


Câu 31 (TCBL6-26970)

Cho tập A như sau:
\(A=\left\{x⋮5,x⋮6,x⋮7;x< 1000\right\}\)

​Khi viết A bằng cách liệt kê các phần tử, ta có kết quả là


Câu 32 (TCBL6-26971)

Trong một bến xe, cứ 5 phút xe đi Thái Bình xuất bến 1 lần, 10 phút xe đi Nam Định xuất bến một lần, 15 phút xe đi Thanh Hóa xuất bến một lần. Nếu 3 xe cùng xuất phát một lúc thì ít nhất bao nhiêu phút sau ba xe lại xuất phát cùng nhau?


Câu 33 (TCBL6-26972)

Số học sinh của một trường là số có ba chữ số và lớn hơn 900. Biết rằng tất cả học sinh xếp thành 5 hàng; 8 hàng; 10 hàng đều vừa đủ. Số học sinh của trường đó là


Câu 34 (TCBL6-26973)

Tập hợp các bội chung của 24 và 36, lớn hơn 300 và nhỏ hơn 500 là