Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Ancol (phần 2)

  • Câu Đúng

    0/26

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-22381)

Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là  


Câu 2 (HHCBL11-22382)

Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở?


Câu 3 (HHCBL11-22383)

Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là  


Câu 4 (HHCBL11-22384)

Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?


Câu 5 (HHCBL11-22385)

Bậc của ancol là  


Câu 6 (HHCBL11-22386)

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là 


Câu 7 (HHCBL11-22387)

Cho các hợp chất:

1)  CH3–CH2–OH                                          (2) CH3–C6H4–OH

(3)  CH3–C6H4–CH2–OH                                (4) C6H5–OH

(5) C6H5–CH2–OH                                          (6) C6H5–CH2–CH2–OH.

Những chất nào sau đây là rượu thơm?


Câu 8 (HHCBL11-22388)

Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?


Câu 9 (HHCBL11-22389)

Gọi tên thông thường của hợp chất có CTCT  CH2=CH–CH2–OH là


Câu 10 (HHCBL11-22390)

Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là 


Câu 11 (HHCBL11-22391)

Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là 


Câu 12 (HHCBL11-22392)

Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là 


Câu 13 (HHCBL11-22393)

Cho các chất sau:

(1)  CH3CH2OH                                              (2) CH3CH2CH2OH

(3)  CH3CH2CH(OH)CH                              (4) CH3OH

Dãy nào sau đây sắp xếp các chất đúng theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần?


Câu 14 (HHCBL11-22394)

A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng) trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là  


Câu 15 (HHCBL11-22395)

Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?


Câu 16 (HHCBL11-22396)

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là  


Câu 17 (HHCBL11-22397)

Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là 


Câu 18 (HHCBL11-22398)

Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140oC thì số ete thu được tối đa là 


Câu 19 (HHCBL11-22399)

Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là 


Câu 20 (HHCBL11-22400)

Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất?


Câu 21 (HHCBL11-22401)

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?


Câu 22 (HHCBL11-22402)

Cho 0,1 lít ancol etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là  


Câu 23 (HHCBL11-22403)

Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là  


Câu 24 (HHCBL11-22404)

Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol thu được 11,2 gam anken. CTPT của ancol là 


Câu 25 (HHCBL11-22405)

 Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là  


Câu 26 (HHCBL11-22406)

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là