Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Ankan (phần 2)

  • Câu Đúng

    0/29

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-23001)

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?


Câu 2 (HHCBL11-23002)

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?


Câu 3 (HHCBL11-23003)

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14?


Câu 4 (HHCBL11-23004)

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?


Câu 5 (HHCBL11-23005)

Ankan CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 có tên là 


Câu 6 (HHCBL11-23006)

Ankan CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH3 có tên là 


Câu 7 (HHCBL11-23007)

Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT: CH3-CH(NO2)-CH(Cl)-CH2-CH3


Câu 8 (HHCBL11-23008)

Cho ankan có CTCT như sau: (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

Tên gọi của ankan là 


Câu 9 (HHCBL11-23009)

Ankan có thể hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?


Câu 10 (HHCBL11-23010)

Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?


Câu 11 (HHCBL11-23011)

Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?


Câu 12 (HHCBL11-23012)

Cho các chất sau:

C2H6  (I)
C3H8  (II)
n-C4H10  (III)
i-C4H10 (IV)

Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :


Câu 13 (HHCBL11-23013)

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?


Câu 14 (HHCBL11-23014)

Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là 


Câu 15 (HHCBL11-23015)

Cho các chất sau: 

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl.
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3.
(3) CH3ClC(CH3)3.

Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là 


Câu 16 (HHCBL11-23016)

Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 (xt: ASKT) thì tạo ra sản phẩm chính là 


Câu 17 (HHCBL11-23017)

Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là  


Câu 18 (HHCBL11-23018)

Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là 


Câu 19 (HHCBL11-23019)

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là 


Câu 20 (HHCBL11-23020)

Không thể  điều chế CH4 bằng phản ứng nào?


Câu 21 (HHCBL11-23021)

Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là  


Câu 22 (HHCBL11-23022)

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là 


Câu 23 (HHCBL11-23023)

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là 


Câu 24 (HHCBL11-23024)

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là  


Câu 25 (HHCBL11-23025)

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp cần dùng 85,12 lít O2 (đktc), thu được 96,8 gam CO2 và m gam H2O. Công thức phân tử của A và B là 


Câu 26 (HHCBL11-23026)

X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?


Câu 27 (HHCBL11-23027)

Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là  


Câu 28 (HHCBL11-23028)

Crakinh 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crakinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là  


Câu 29 (HHCBL11-23029)

Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,6. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là