Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Ankan (phần 2)
Câu 1 (HHCBL11-23001)
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
Câu 2 (HHCBL11-23002)
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?
Câu 3 (HHCBL11-23003)
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14?
Câu 4 (HHCBL11-23004)
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?
Câu 5 (HHCBL11-23005)
Ankan CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 có tên là
Câu 6 (HHCBL11-23006)
Ankan CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH3 có tên là
Câu 7 (HHCBL11-23007)
Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT: CH3-CH(NO2)-CH(Cl)-CH2-CH3 là
Câu 8 (HHCBL11-23008)
Cho ankan có CTCT như sau: (CH3)2CHCH2C(CH3)3.
Tên gọi của ankan là
Câu 9 (HHCBL11-23009)
Ankan có thể hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?
Câu 10 (HHCBL11-23010)
Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
Câu 11 (HHCBL11-23011)
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Câu 12 (HHCBL11-23012)
Cho các chất sau:
C2H6 (I)
C3H8 (II)
n-C4H10 (III)
i-C4H10 (IV)
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
Câu 13 (HHCBL11-23013)
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
Câu 14 (HHCBL11-23014)
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
Câu 15 (HHCBL11-23015)
Cho các chất sau:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl.
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3.
(3) CH3ClC(CH3)3.
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là
Câu 16 (HHCBL11-23016)
Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 (xt: ASKT) thì tạo ra sản phẩm chính là
Câu 17 (HHCBL11-23017)
Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là
Câu 18 (HHCBL11-23018)
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Câu 19 (HHCBL11-23019)
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
Câu 20 (HHCBL11-23020)
Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào?
Câu 21 (HHCBL11-23021)
Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là
Câu 22 (HHCBL11-23022)
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
Câu 23 (HHCBL11-23023)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
Câu 24 (HHCBL11-23024)
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
Câu 25 (HHCBL11-23025)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp cần dùng 85,12 lít O2 (đktc), thu được 96,8 gam CO2 và m gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
Câu 26 (HHCBL11-23026)
X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 27 (HHCBL11-23027)
Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
Câu 28 (HHCBL11-23028)
Crakinh 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crakinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là
Câu 29 (HHCBL11-23029)
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,6. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là