Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Axit axetic
Câu 1 (HHCBL9-23993)
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
Câu 2 (HHCBL9-23994)
Tính chất vật lý của axit axetic là
Câu 3 (HHCBL9-23995)
Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
Câu 4 (HHCBL9-23996)
Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
Câu 5 (HHCBL9-23997)
Axit axetic tác dụng với kẽm giải phóng khí
Câu 6 (HHCBL9-23998)
Axit axetic tác dụng với muối cacbonat giải phóng khí
Câu 7 (HHCBL9-23999)
Tính chất vật lý của etyl axetat là
Câu 8 (HHCBL9-24000)
Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)
Câu 9 (HHCBL9-24001)
Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng
Câu 10 (HHCBL9-24002)
Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng
Câu 11 (HHCBL9-24003)
Dãy chất tác dụng với axit axetic là
Câu 12 (HHCBL9-24004)
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaO, CaCO3 nhưng không tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
Câu 13 (HHCBL9-24005)
Cặp chất nào sau đây có phản ứng xảy ra và sinh ra khí CO2?
Câu 14 (HHCBL9-24006)
Cho thêm Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm đựng CH3COOH và C2H5OH. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ là axit CH3COOH ?
Câu 15 (HHCBL9-24007)
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng
Câu 16 (HHCBL9-24008)
Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là
Câu 17 (HHCBL9-24009)
Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được
Câu 18 (HHCBL9-24010)
Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là
Câu 19 (HHCBL9-24011)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là
Câu 20 (HHCBL9-24012)
Cho 30 gam axit axetic CH3COOH tác dụng với rượu etylic dư có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%). Khối lượng etyl axetat tạo thành là
Câu 21 (HHCBL9-24013)
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Câu 22 (HHCBL9-24014)
Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là
Câu 23 (HHCBL9-24015)
Cho dung dịch chứa10 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH tác dụng với Zn dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) . Thành phần phần trăm theo khối lượng của rượu etylic và axit axetic lần lượt là
Câu 24 (HHCBL9-24016)
Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là
Câu 25 (HHCBL9-24017)
Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
Câu 26 (HHCBL9-24018)
Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
Câu 27 (HHCBL9-24019)
Nguyên nhân nào làm cho axit axetic có tính axit?
Câu 28 (HHCBL9-24020)
Chất nào sau đây không tác dụng với axit axetic?
Câu 29 (HHCBL9-24021)
Hiện tượng gì xẩy ra khi nhỏ một giọt axit axetic lên giấy quỳ.
Câu 30 (HHCBL9-24022)
Hiện tượng xẩy ra khi hòa tan axit axetic vào nước?
Câu 31 (HHCBL9-24023)
Phân tử axit axetic có tính axit vì