Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Cân bằng hóa học
Câu 1 (HHCBL10-23148)
Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
2 SO2 + O2⇌ 2 SO3 (k) ΔH < 0
Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:
Câu 2 (HHCBL10-23149)
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:
Câu 3 (HHCBL10-23150)
Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:
H2 (k) + F2 (k) \(\Leftrightarrow\) 2HF (k) \(\Delta H\)< 0
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
Câu 4 (HHCBL10-23151)
Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC. Biết:
2 NO(k) + O2 (k) ⇌2 NO2 (k)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là:
Câu 5 (HHCBL10-23152)
Số mol ban đầu của SO2 và O2 lần lượt là 2 mol và 1 mol. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng (ở một nhiệt độ nhất định), trong hỗn hợp có 1,75 mol SO2. Vậy số mol O2 ở trạng thái cân bằng là:
Câu 6 (HHCBL10-23153)
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH< 0
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải:
Câu 7 (HHCBL10-23154)
Khi phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là:
Câu 8 (HHCBL10-23155)
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
4 NH3 (k) + 3 O2 (k) \(\Leftrightarrow\) 2 N2 (k) + 6 H2O(h) \(\Delta H\)<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Câu 9 (HHCBL10-23156)
Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) + Q
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên?
Câu 10 (HHCBL10-23157)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
Câu 11 (HHCBL10-23158)
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH< 0
Những thay đổi nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
Câu 12 (HHCBL10-23161)
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
H2(k) + Cl2(k) ⇌ 2HCl , ΔH<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
Câu 13 (HHCBL10-23162)
Cho phản ứng: A (k) + B (k) ⇌ C (k) + D (k) ở trạng thái cân bằng.
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, nguyên nhân nào sau đây làm nồng độ khí D tăng ?
Câu 14 (HHCBL10-23163)
Cho phản ứng thuận nghịch: 2 HgO(r) ⇌ 2 Hg(l) + O2(k) , ΔH>0
Để thu được lượng oxi lớn nhất cần phải:
Câu 15 (HHCBL10-23164)
Sự chuyển dịch cân bằng là :
Câu 16 (HHCBL10-23165)
Tìm câu sai: Tại thời điểm cân bằng hóa học thiết lập thì :
Câu 17 (HHCBL10-23166)
Một cân bằng hóa học đạt được khi :
Câu 18 (HHCBL10-23167)
Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) ΔH = – 92kJ. Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là
Câu 19 (HHCBL10-23168)
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
Câu 20 (HHCBL10-23169)
Cho hệ cân bằng trong một bình kín :
\(N_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow t^o\Leftrightarrow2NO\left(k\right);\Delta H>0\)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Câu 21 (HHCBL10-23170)
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) ; ΔH = – 92kj Sẽ thu được nhiều khí NH3 nếu :
Câu 22 (HHCBL10-23171)
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) \(\Leftrightarrow\) C(k) + D(k) Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Câu 23 (HHCBL10-23172)
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất :
Câu 24 (HHCBL10-23173)
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì
Câu 25 (HHCBL10-23174)
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) \(\Leftrightarrow\)2NH3 (k); \(\Delta\)H < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
Câu 26 (HHCBL10-23175)
ΔCho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 4 NH3 (k) + 3 O2 (k) ⇌ 2 N2 (k) + 6 H2O(h) ΔH <0.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Câu 27 (HHCBL10-23176)
Cho cân bằng hóa học: \(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right)\);
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
Câu 28 (HHCBL10-23177)
Cho cân bằng (trong bình kín) sau : \(CO\left(k\right)+H_2O\left(k\right)\Leftrightarrow CO_2\left(k\right)+H_2\left(k\right);\Delta H< 0\) Trong các yếu tố :
(1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước;
(3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ;
(5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
Câu 29 (HHCBL10-23178)
Cho cân bằng hoá học : \(N_2\left(k\right)+3H_2\left(k\right)\Leftrightarrow2NH_3\left(k\right)\) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Câu 30 (HHCBL10-23179)
Cho các cân bằng hoá học:
\(N_2\left(k\right)+3H_2\left(k\right)\Leftrightarrow2NH_3\) (1)
\(H_2\left(k\right)+I_2\left(k\right)\Leftrightarrow2HI\) (2)
\(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right)\) (3)
\(2NO_2\left(k\right)\Leftrightarrow N_2O_4\left(k\right)\) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
Câu 31 (HHCBL10-23180)
Cho các cân bằng sau :
(1) \(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right)\)
(2) \(N_2\left(k\right)+3H_2\left(k\right)\Leftrightarrow2NH_3\left(k\right)\)
(3) \(CO_2\left(K\right)+H_2\left(k\right)\Leftrightarrow CO\left(k\right)+H_2O\left(k\right)\)
(4) \(2HI\left(k\right)\Leftrightarrow H_2\left(k\right)+I_2\left(k\right)\)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
Câu 32 (HHCBL10-23181)
Cho cân bằng sau trong bình kín: \(2NO_2\left(k\right)\Leftrightarrow\) →\(N_2O_4\left(k\right)\). (màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
Câu 33 (HHCBL10-23182)
Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
Câu 34 (HHCBL10-23183)
Cho cân bằng hoá học: \(PCl_5\left(k\right)\Leftrightarrow PCl_3\left(k\right)+Cl_2\left(k\right);\Delta H>0\)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Câu 35 (HHCBL10-23184)
Cho cân bằng hóa học : \(CaCO_3\left(rắn\right)\Leftrightarrow CaO\left(rắn\right)+CO_2\left(khí\right)\)) Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 36 (HHCBL10-23185)
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín : \(CO\left(k\right)+H_2O\left(k\right)\Leftrightarrow CO_2\left(k\right)+H_2\left(k\right);\Delta H< 0\)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi :
Câu 37 (HHCBL10-23186)
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) \(H_2\left(k\right)+I_2\left(k\right)\Leftrightarrow2HI\left(k\right)\)
(b) \(2NO_2\left(k\right)\Leftrightarrow N_2O_4\left(k\right)\)
(c) \(3H_2\left(k\right)+N_2\left(k\right)\Leftrightarrow2NH_3\left(k\right)\)
(d) \(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right)\)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
Câu 38 (HHCBL10-23187)
Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở \(830^0C\) để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + (k) \(\Leftrightarrow\) (k) + (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
Câu 39 (HHCBL10-23188)
Cho cân bằng \(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right)\). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với \(H_2\) giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
Câu 40 (HHCBL10-23189)
Hỗn hợp khí X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp \(NH_3\) là