Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Chuyển động thẳng đều

  • Câu Đúng

    0/16

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (VLCBL10-18978)

Chuyển động thẳng đều là chuyển động 


Câu 2 (VLCBL10-18979)

Vật nào sau đây có thể chuyển động thẳng đều?


Câu 3 (VLCBL10-18980)

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều là


Câu 4 (VLCBL10-18981)

Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Tại thời điểm ban đầu vật có tọa độ là 2 m. Phương trình tọa độ của vật là


Câu 5 (VLCBL10-18982)

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: \(x=10+15t\) (\(x\) đo bằng m, \(t\) đo bằng s).

Chất điểm đó xuất phát từ vị trí nào và chuyển động với tốc độ bầng bao nhiêu?


Câu 6 (VLCBL10-18983)

Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và đang chuyển động hướng về gốc tọa độ?


Câu 7 (VLCBL10-18984)

Một ô tô xuất phát từ vị trí cách bến xe 3 km và chuyển động đều với tốc độ 80 km/h. Chọn bến xe làm vật mốc, mốc thời gian là thời điểm ô tô xuất phát và chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Phương trình chuyển động của ô tô là​


Câu 8 (VLCBL10-18985)

Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường dài 27 km trong vòng 30 phút. Vận tốc của ô tô là


Câu 9 (VLCBL10-18986)

Một vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường AB. Vật đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc 20 m/s, nửa đoạn đường sau với vận tốc 5 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là


Câu 10 (VLCBL10-18987)

Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là


Câu 11 (VLCBL10-18988)

Lúc 7 giờ một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 15 m/s. Ô tô đó cách A 72 km vào thời điểm nào?


Câu 12 (VLCBL10-18989)

Hai xe chạy ngược chiều, khởi hành cùng lúc 8h tại hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Các xe chuyển động thẳng đều, vận tốc xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Thời điểm mà 2 xe gặp nhau là


Câu 13 (VLCBL10-18990)

Đồ thị nào dưới đây biểu thị vật chuyển động thẳng đều?


Câu 14 (VLCBL10-18991)

Hình dưới đây là đồ thị của một vật chuyển động thẳng đều.

Phương trình chuyển động của vật là


Câu 15 (VLCBL10-18992)

Để xác định sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian thì ta dùng


Câu 16 (VLCBL10-18993)

Trong đồ thị vận tốc của một vật chuyển động ở hình dưới đây, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều?