Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Clo

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL10-21967)

Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?


Câu 2 (HHCBL10-21968)

Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử Clo đã nhận hay nhường bao nhiêu e?


Câu 3 (HHCBL10-21969)

Clo không cho phản ứng với dd chất nào sau đây:


Câu 4 (HHCBL10-21970)

Trong phản ứng: Cl2  +  H2O → HCl  +  HClO


Câu 5 (HHCBL10-21971)

Sợi dây đồng nóng đỏ cháy sang trong bình chứa khí  A là khí nào sau đây?


Câu 6 (HHCBL10-21972)

Công thức hóa học của khoáng chất xinvinit là:


Câu 7 (HHCBL10-21973)

Bao nhiêu gam Clo đủ để tác dụng với kim loại Nhôm tạo thành 26,7g AlCl3


Câu 8 (HHCBL10-21974)

Khi clo hóa 30g hh bột đồng và sắt cần 14 lít khí Cl2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Cu trong hh ban đầu?


Câu 9 (HHCBL10-21975)

Thu được bao nhiêu mol Cl2 khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dd HCl đặc dư?


Câu 10 (HHCBL10-21976)

PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí clo.


Câu 11 (HHCBL10-21977)

Kim loại nào sau đây , khi tác dụng với clo và axit HCl đều tạo ra cùng một loại hợp chất :


Câu 12 (HHCBL10-21978)

Chọn phương trình phản ứng đúng :


Câu 13 (HHCBL10-21979)

Cho các chất : KCl, CaCl2, H2O, MnO2, H2SO, HCl. Để tạo thành khí clo thì phải trộn ( Chọn câu đúng)


Câu 14 (HHCBL10-21980)

Khi cho 15,8 gam kali pemanganat tác dụng với axit clohidric đậm đặc thì thể tích clo thu được ở đktc là:


Câu 15 (HHCBL10-21981)

Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch X tác dụng với chất oxi hóa Y ở nhiệt độ phòng thí nghiệm. X và Y là những chất nào sau đây :


Câu 16 (HHCBL10-21982)

Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Tên và khối lượng của halogen trên là:


Câu 17 (HHCBL10-21983)

 Khi hòa ta clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng nhạt . Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì ?


Câu 18 (HHCBL10-21984)

Cl tác dụng với Fe theo phản ứng sau :


Câu 19 (HHCBL10-21985)

Có 185,40g dung dịch HCl 10,00%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCl (đktc) để thu được dung dịch axit clohidric 16,57%.


Câu 20 (HHCBL10-21986)

Trong các  nguyên tố dưới đây , nguyên tử của nguyên tố nào có xu hướng kết hợp với electron mạnh nhất.?


Câu 21 (HHCBL10-21987)

Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn : NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2 . Người ta dùng thuốc thử nào sau đây ?


Câu 22 (HHCBL10-21988)

Cho 6g brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch có chứa 1,6g kali bromua và lắc đều thì toàn bộ clo dự phản ứng hết . Sau đó làm bay hơi hỗn hợp sau thi nghiệm và sấy khô chất rắn thu đượ Khối lương chất rắn sau khi sấy là 1,333g. Hàm lượng phần trăm của clo trong loại brom nói trên là :


Câu 23 (HHCBL10-21989)

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Chọn hóa chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó .


Câu 24 (HHCBL10-21990)

Dẫn khí clo đi vào dung dịch FeCl2, nhận thấy dung dịch từ màu lục nhạt chuyển sang màu nâu. Phản ứng này thuộc loại :


Câu 25 (HHCBL10-21991)

Cho phản ứng:

2FeCl2 (dd) + Cl2 (k) → 2FeCl3 (dd)

Trong phản ứng này xảy ra :


Câu 26 (HHCBL10-21992)

Phản ứng nào sau đây không điều chế được khí clo?


Câu 27 (HHCBL10-21993)

Một trong những phản ứng nào sau đây sinh ra khí hidroclorua ?


Câu 28 (HHCBL10-21994)

Các tính chất vật lý nào là tính chất của clo ?​


Câu 29 (HHCBL10-21995)

Phát biểu nào sai khi nói về tính chất hoá học của Cl2 ?​


Câu 30 (HHCBL10-21996)

Chọn các phương trình hoá học đúng ?​