Cho 855g dd Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc để tách bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25%, d= 1,28. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
Cho lần lượt các chất sau : \(MgO;NaI;FeS;Fe_3O_4;Fe_2O_3;FeO;Fe\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_3;FeSO_4;Fe_2\left(SO_4\right)_3\)tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:
Cho 4,6g Na kim loại tác dụng với một phi kim tạo muối và phi kim trong hợp chất có số oxi hoá là -2 , ta thu được 7,8g muối, phi kim đó là phi kim nào sau đây:
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: \(HCl;H_2SO_3;H_2SO_4\). Nếu chỉ dùng thêm một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nàop sau đây để phân biệt các dung dịch trên :
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
Có 200ml dd \(H_2SO_4\) 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích \(H_2SO_4\) trên thành dung dịch \(H_2SO_4\) 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
Có một loại quặng pirit chứa 96% \(FeS_2\). Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuát 100 tấn axit sunfuric 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế \(H_2SO_4\)là 90%
Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dd \(H_2SO_4\) 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loài nào sau đây:
Cho \(H_2SO_4\) loãng dư tác dụng với 6,660 hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. hoà tan phàn còn lại bằng \(H_2SO_4\) đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí \(SO_2\). X,Y là những kim loại nào sau đây:
Cho 31,4g hỗn hợp hai muối \(NaHSO_3\)và \(Na_2CO_3\)vào 400g dung dịch dd \(H_2SO_4\)49,8%, đồng thời đun nóng ddthu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 28,66và một dd X. C%các chất tan trong dd lần lượt là:
Hoà tan 9,875g một muối hiđrrôcacbonat (muối X)vào nước và cho tác dụng với một lượng \(H_2SO_4\) vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối X là :
Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí \(SO_2\)(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp Xgồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dd \(H_2SO_4\) loãng thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào \(H_2SO_4\) đặc nóng , dư thì thu được 5,6 lít khí \(SO_2\) (đktc). M là kim loại nào sau đây:
Cho11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư sau phản ứng thu được dd A và V lít khí\(H_2\) ở đktc. Cho dd NaOH dư vào ddA thu được kết tủaB lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. V có giá trị là:
Cho11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư sau phản ứng thu được dd A và V lít khí\(H_2\) ở đktc. Cho dd NaOH dư vào ddA thu được kết tủaB lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. khối lượng chất rắn thu dược là
Để phân biệt 4 bình mất nhãn đựng rieng biệt các khí \(CO_2;SO_3;SO_2;N_2\), một học sinh đã dự định dùng thuốc thử(một cách trật tự) theo 4 cách dưới đây cách nào đúng:
Cho lưu huỳnh lần lượt ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): \(H_2;O_2;H_2SO_4\) đặc, \(Al;Fe;F_2\), có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng: \(S+H_2SO_4\rightarrow SO_2+H_2O\) Trong phản ứng có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hóa là
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ?
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng