Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 2. Nồng độ dung dịch

  • Câu Đúng

    0/19

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL8-21764)

Pha loãng 20g dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50g dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là


Câu 2 (HHCBL8-21765)

Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì cần dung bao nhiêu gam NaCl.


Câu 3 (HHCBL8-21767)

Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 2 lít nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ? 


Câu 4 (HHCBL8-21768)

Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng \(H_2O\) cần có là :


Câu 5 (HHCBL8-21769)

Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là ​


Câu 6 (HHCBL8-21770)

Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là :


Câu 7 (HHCBL8-21771)

Để pha 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 4% thì khối lượng nước cần lấy là :


Câu 8 (HHCBL8-21772)

Nồng độ mol/lit của dung dịch là :


Câu 9 (HHCBL8-21773)

Lấy mỗi chất 10g hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất ?​


Câu 10 (HHCBL8-21774)

Hòa tan 6,2g \(Na_2O\) vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch A là :


Câu 11 (HHCBL8-21775)

Hòa tan hết 19,5g Kali vào 261g \(H_2O\). Nồng độ % của dung dịch thu được là :


Câu 12 (HHCBL8-21776)

Độ tan của muối NaCl ở \(100^oC\) là 40g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là :


Câu 13 (HHCBL8-21777)

Công thức tính nồng độ phần trăm là


Câu 14 (HHCBL8-21778)

Khối lượng dung dịch được tính như thế nào ?


Câu 15 (HHCBL8-21779)

Hòa tan 5 g NaOH vào 100 g nước. Tính C% của dung dịch NaOH.


Câu 16 (HHCBL8-21780)

Hòa tan 10 g đường vào 150 g nước. Tính C% của dung dịch đường.


Câu 17 (HHCBL8-21785)

Khi pha 4g NaOH vào 100ml nước thì thu được dung dịch có CM.


Câu 18 (HHCBL8-21786)

Nồng độ phần trăm cho biết​


Câu 19 (HHCBL8-21787)

Nồng độ mol cho biết