Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Phần 2)

  • Câu Đúng

    0/14

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-22954)

Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?


Câu 2 (HHCBL11-22955)

Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây :


Câu 3 (HHCBL11-22956)

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau


Câu 4 (HHCBL11-22957)

Cấu tạo hoá học là :


Câu 5 (HHCBL11-22958)

Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?


Câu 6 (HHCBL11-22959)

Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng


Câu 7 (HHCBL11-22960)

Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :


Câu 8 (HHCBL11-22961)

Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì ?


Câu 9 (HHCBL11-22962)

Kết luận nào sau đây là đúng ?


Câu 10 (HHCBL11-22963)

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là :


Câu 11 (HHCBL11-22964)

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc). Biết ​: nH2O:nCO2=4:3​ . CTPT của X là :


Câu 12 (HHCBL11-22965)

Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :        


Câu 13 (HHCBL11-22966)

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe  =  4) là 7,5. CTPT của X là :


Câu 14 (HHCBL11-22967)

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là :