Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 4. Axit nitric và muối nitrat ( Phần 2)

  • Câu Đúng

    0/22

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-22921)

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do


Câu 2 (HHCBL11-22922)

Trong phân tử  HNO3 nguyên tử N có :


Câu 3 (HHCBL11-22923)

Các tính chất hoá học của HNO3 là :


Câu 4 (HHCBL11-22924)

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :


Câu 5 (HHCBL11-22925)

Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trư­ờng ?

 


Câu 6 (HHCBL11-22926)

Trong phản ứng : Cu  +  HNO3 →  Cu(NO3)2  +  NO  +  H2O

Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là :


Câu 7 (HHCBL11-22927)

Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :

                    FeO + HNO3  →  Fe(NO3)3 + NO + H2O


Câu 8 (HHCBL11-22928)

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : 

              Fe3O4 + HNO→ Fe(NO3)3 + NO + H2O


Câu 9 (HHCBL11-22929)

Cho sơ đồ  phản ứng :

                    Al + HNO3 →  Al(NO3) + N2 + N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl:nN2O:nN2lần lượt là :


Câu 10 (HHCBL11-22930)

Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng :


Câu 11 (HHCBL11-22931)

Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :

     NaNO3 (rắn)   +    H2SO4 (đặc)    →   HNO3    +   NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì :


Câu 12 (HHCBL11-22932)

Có các mệnh đề sau :

          1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

          2) Ion  NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

          3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

          4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Các mệnh đề đúng là :


Câu 13 (HHCBL11-22933)

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :


Câu 14 (HHCBL11-22934)

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :

 


Câu 15 (HHCBL11-22935)

Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại ?


Câu 16 (HHCBL11-22936)

Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?


Câu 17 (HHCBL11-22937)

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :


Câu 18 (HHCBL11-22938)

Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :


Câu 19 (HHCBL11-22939)

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là  


Câu 20 (HHCBL11-22940)

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X  gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 2. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Giá trị của m là :


Câu 21 (HHCBL11-22941)

Hòa tan hòa toàn 16,25 gam  kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí ở đktc một chất khí không màu, không mùi, không cháy. Kim loại R là :


Câu 22 (HHCBL11-22942)

Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân huỷ là :