Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 4. Luyện tập Liên kết hóa học

  • Câu Đúng

    0/98

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL10-19541)

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do:


Câu 2 (HHCBL10-19542)

Nguyên nhân làm cho các kim loại có ánh kim là


Câu 3 (HHCBL10-19543)

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do:


Câu 4 (HHCBL10-19544)

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi


Câu 5 (HHCBL10-19545)

Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế


Câu 6 (HHCBL10-19546)

 Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các lim loại đẩy được Fe ra khỏi \(Fe\left(NO_3\right)_3\)


Câu 7 (HHCBL10-19547)

Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al số kim loại tác dụng được với các dung dịch HCl và dung dịch \(H_2SO_4\) loãng nhiều nhất là


Câu 8 (HHCBL10-19548)

Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Pb, Al số kim loại tác dụng được với dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) nhiều nhất là


Câu 9 (HHCBL10-19549)

Cho 3,45g một kim loại tác dụng với \(H_2O\) sinh ra 1,68lít H2 (đktc). Kim loại đó có thể là kim loại nào trong các kim loại sau:


Câu 10 (HHCBL10-19550)

Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất?


Câu 11 (HHCBL10-19551)

Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau \(FeCl_3;AlCl_3;CuSO_4;Pb\left(NO_3\right)_2;NaCl;HNO_3;H_2SO_4\) (đặc, nóng), \(NH_3NO_3\). Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra muối Fe(II) là


Câu 12 (HHCBL10-19552)

Dung dịch X chứa 5 loại ion \(Mg^{2+};Ba^{2+};Ca^{2+}\)và 0,2 mol \(Cl^-\) và 0,2mol \(NO^-_3\) . Thêm dần V lít dung dịch \(K_2CO_3\) 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, V có giá trị là


Câu 13 (HHCBL10-19553)

Magie có thể cháy trong khí \(CO_2\), tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hoá học của chất này là


Câu 14 (HHCBL10-19554)

Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là


Câu 15 (HHCBL10-19555)

Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp \(Cu\left(NO_3\right)_2;AgNO_3;Mg\left(NO_3\right)_2;Fe\left(NO_3\right)_3\) thì thứ tự các ion bị khử là


Câu 16 (HHCBL10-19556)

Hoà tan 20g hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch được 27,1g chất rắn. Thể tích chất khí thoát ra ở đktc là


Câu 17 (HHCBL10-19557)

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\), dung dịch \(HNO_3\) (đặc, nguội). Kim loại M là


Câu 18 (HHCBL10-19558)

Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12lit \(CO_2\) ở đktc. Kim loại X và Y là


Câu 19 (HHCBL10-19559)

Hoà tan hoàn toàn 28,3g hỗn hoàn gồm một muối cacbonat của một kim loại hoá tri I và một muối cacbonat kim loại hoá trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


Câu 20 (HHCBL10-19560)

Kẽm tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch \(CuSO_4\). Lựa chọn hiện tượng bản chất trong các hiện tượng sau:


Câu 21 (HHCBL10-19561)

Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch \(HNO_3\) thu được 6,72 lít \(N_2O\) (đktc). Kim loại đó là


Câu 22 (HHCBL10-19562)

Khí CO và \(H_2\) không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây


Câu 23 (HHCBL10-19563)

Hoà tan hết 38,60g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56lít khí \(H_2\)(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là


Câu 24 (HHCBL10-19564)

Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam \(Fe_3O_4\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch \(KMnO_4\) 0,1M. Giá trị của m là


Câu 25 (HHCBL10-19565)

Có thể dung dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, Pb, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag?


Câu 26 (HHCBL10-19566)

Cho 19,2g kim loại M tác dụng hết với dung dịch \(HNO_3\) thu được 4,48lít khí NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là


Câu 27 (HHCBL10-19567)

Điện phân dung dịch hỗn hợp \(AgNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2;Fe\left(NO_3\right)_2\). Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự :


Câu 28 (HHCBL10-19568)

 Hoà tan 4,59g Al bằng dung dịch \(HNO_3\) thu được hỗn hợp khí NO và \(N_2O\) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và \(N_2O\) thu được là


Câu 29 (HHCBL10-19569)

Cho các chất sau : \(Cl_2\left(1\right);I_2\left(2\right)\) dung dịch \(HNO_3\) loãng (3), dung dịch \(H_2SO_4\)đậm đặc nguội(4), dd \(AgNO_3\)(5), dd \(NH_4NO_3\)(6). Với hoá chất nào trong các hoá chất trên thì Fe tác dụng tạo ra sản phẩm là hợp chất Fe(III)?


Câu 30 (HHCBL10-19570)

Để điều chế Ca từ \(CaCl_2\) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây


Câu 31 (HHCBL10-19571)

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là


Câu 32 (HHCBL10-19572)

Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu được 7,84lít khí A (đktc), 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là


Câu 33 (HHCBL10-19573)

Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư thoát ra 6,72lít \(H_2\)2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. m có giá trị là


Câu 34 (HHCBL10-19574)

Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol \(AgNO_3\), a và b có giá trị như thế nào để thu được \(Fe\left(NO_3\right)_3\) sau phản ứng?


Câu 35 (HHCBL10-19575)

Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hoá chất nào sau đây là thích hợp nhất:


Câu 36 (HHCBL10-19576)

Cho từ từ bột sắt vào 50ml dung dịch \(CuSO_4\) 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là


Câu 37 (HHCBL10-19577)

Một mẫu Na được tạo nên từ \(1,204.10^{23}\) tế bào cơ sở của mạng tinh thể lập phương tâm khối, khối lượng của mẫu Na đó là


Câu 38 (HHCBL10-19578)

Mệnh đề nào sau đây là sai ?


Câu 39 (HHCBL10-19579)

Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch \(HNO_3\) thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol \(NO_2\). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch phản ứng là


Câu 40 (HHCBL10-19580)

Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch \(HNO_3\) thì thấy thoát ra 11,2lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí \(N_2;NO;N_2O\) có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị m là


Câu 41 (HHCBL10-19581)

Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào \(HNO_3\) đặc nguội, dư thì thu được 0,336 lít \(NO_2\) (ở\(0^oC\), 2atm). Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hoà tan trong \(HNO_3\) loãng dư, thì thu được 0,168 lít NO (ở 0 0 C, 4atm). Giá trị của m là


Câu 42 (HHCBL10-19582)

Hoà tan hết 7,44g hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 500ml dung dịch \(HNO_3\) loãng thu được dung dịch A và 3,136lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí (tỉ lệ mol 1:1) có khối lượng 5,18g, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg lần lượt là


Câu 43 (HHCBL10-19583)

Phản ứng nào sai trong các phản ứng sau ?


Câu 44 (HHCBL10-19584)

Cho 27,4g Ba vào 500g dung dịch hỗn hợp (\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) 1,32% và \(CuSO_4\) 2% rồi đun nóng để đuổi hết \(NH_3\). Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. Thể tích khí A (ở đktc)


Câu 45 (HHCBL10-19585)

Cho các chất \(Na_2O;Fe_2O_3;Cr_2O_3;Al_2O_3;CuO\). Số oxit bị \(H_2\) khử khi nung nóng là


Câu 46 (HHCBL10-19586)

Cho các muối \(Cu\left(NO_3\right)_2;AgNO_3;NH_4NO_3;KNO_3\) số muối bị nhiệt phân tạo ra khí \(NO_2\)


Câu 47 (HHCBL10-19587)

Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500ml dung dịch \(CuSO_4\) 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của \(CuSO_4\) trong dung dịch sau phản ứng là


Câu 48 (HHCBL10-19588)

 Quá trình sau không xẩy ra sự ăn mòn điện hoá


Câu 49 (HHCBL10-19589)

Các nguyên tử kim loại có một electron độc thân ở trạng thái cơ bản là


Câu 50 (HHCBL10-19590)

Hoà tan hoàn toàn 9,28g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn với số mol bằng nhau trong một lượng vừa đủ \(H_2SO_4\) đặc, nóng thu được dung dịch Y và 0,07mol một sản phẩm A duy nhất chứa lưu huỳnh. A là


Câu 51 (HHCBL10-19591)

Hoà tan 19,2g kim loại M trong \(H_2SO_4\) đặc, nóng dư thu được SO2. Cho khí nay hấp thụ trong 1lít dung dịch NaOH 0,7M, Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41,8g chất rắn. M là


Câu 52 (HHCBL10-19592)

Đun nóng lá bạc cho vào bình khí ozon. Sau một thời gian thấy khối lượng lá bạc tăng lên 2,4g. Khối lượng \(O_3\) đã phản ứng với lá bạc là


Câu 53 (HHCBL10-19593)

Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\). Khi \(Fe\left(NO_3\right)_3\) phản ứng hết thì khối lượng thanh Cu thay đổi là


Câu 54 (HHCBL10-19594)

Lần lượt cho từng kim loại Mg, Ag, Fe và Cu (có số mol bằng nhau), tác dụng với lượng dư dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng. Khi phản ứng hoàn toàn thì thể tích \(SO_2\) thoát ra ít nhất (trong cùng đk) là từ kim loại :


Câu 55 (HHCBL10-19595)

Hoà tan hết hỗn hợp hai kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư \(NH_3\). Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa rồi điện phân nóng chảy chất rắn thì thu được kim loại A. Thêm \(H_2SO_4\) vừa đủ vào dung dịch nước lọc, rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại B. A và B là cặp kim loại:


Câu 56 (HHCBL10-19596)

Hoà tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448ml khí (đktc). Khối lượng Cr có trong hỗn hợp là


Câu 57 (HHCBL10-19597)

Hoà tan hết 7,3g hỗn hợp Na, Al (dạng bột) cho vào nước chỉ thu được dung dịch nước lọc và 0,25 mol \(H_2\). Số mol Na trong hỗn hợp là


Câu 58 (HHCBL10-19598)

Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol \(CuSO_4\) với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi \(H_2O\) đều bị điện phân ở 2 cực thì dừng lại, dung dịch thu được làm xanh quỳ tím. Vậy:


Câu 59 (HHCBL10-19599)

Hoà tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp \(HNO_3\)\(H_2SO_4\) đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít khí \(SO_2\)(đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là


Câu 60 (HHCBL10-19600)

Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17g tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68lít khí \(H_2\) (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là


Câu 61 (HHCBL10-19601)

Trong số các kim loại Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt thì những kim loại nào không tác dụng với \(O_2\)


Câu 62 (HHCBL10-19602)

Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32g. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít khí \(H_2\) (đktc). Khối lượng Na và Ba có trong hỗn hợp lần lượt là


Câu 63 (HHCBL10-19603)

Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Zn, Ni. Số kim loại đẩy được Fe ra khỏi muối Fe(III) là


Câu 64 (HHCBL10-19604)

 Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây :


Câu 65 (HHCBL10-19605)

Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32g \(CdSO_4\). Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là


Câu 66 (HHCBL10-19606)

Ngâm một lá sắt trong dung dịch \(CuSO_4\). Nêú biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?


Câu 67 (HHCBL10-19607)

Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch \(CuBr_2\). Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn lại 7,8g kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là


Câu 68 (HHCBL10-19608)

Cho 150ml dung dịch NaOH 7M vào 100ml dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 1M, Số mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là


Câu 69 (HHCBL10-19609)

Cho m (g) kim loại Na vào 200g dung dịch \(Al_2\left(SO_3\right)\) 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Giá trị m là


Câu 70 (HHCBL10-19610)

Khi điện phân dung dịch hỗn hợp \(MgCl_2;FeCl_3;CuCl_2\) thì thứ tự bị khử tại catốt là


Câu 71 (HHCBL10-19611)

Khi điện phân dung dịch hỗn hợp \(MgCl_2;FeCl_3;CuCl_2\) thì thứ tự bị khử tại catốt là


Câu 72 (HHCBL10-19612)

Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6g dung dịch \(H_2SO_4\) 26,63% thì thể tích khí \(H_2\) thoát ra (ở đktc )là


Câu 73 (HHCBL10-19613)

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi hoàn toàn hết 34,5g Na trong 150g nước là


Câu 74 (HHCBL10-19614)

Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6g A bằng oxi dư được 44,6g hỗn hợp oxit B. Hoàn toàn hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D. Cô cạn D được lượng muối khan là


Câu 75 (HHCBL10-19615)

Cho 11,3g hỗn hợp A gồm Mg, Zn tan hết trong 600ml dung dịch HCl 1M(vừa đủ) thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch D để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được m(g) chất rắn khan giá trị m là


Câu 76 (HHCBL10-19616)

Cho 2,55g hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68lít \(H_2\)2 (đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư sinh ra 0,224lít khí \(H_2\) (đktc), dung dịch E và chất rắn F. Phần trăm về khối lượng của Al, Fe, Cu trong dung dịch X lần lược là


Câu 77 (HHCBL10-19617)

Đốt m gam bột Al trong bình kín chứa đầy khí \(Cl_2\) dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là


Câu 78 (HHCBL10-19618)

Hoàn toàn hỗn hợp A gồm 13,7 g Ba và 8,1 g Al vào một lượng nước có dư hì thể tích khí thoát ra ở đktc là


Câu 79 (HHCBL10-19619)

Cho hỗn hợp A gồm a mol Al và 0,2 mol \(Al_2O_3\) thu được với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Dẫn khí \(CO_2\) dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đen khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. Giá trị của a là


Câu 80 (HHCBL10-19620)

Hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch \(HNO_3\) dư thu được 6,72 lít ( đktc), hỗn hợp 2 khí A, B không màu, không hoá nâu ngoài không khí (biết MA > MB), có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2:1. Giá trị m là


Câu 81 (HHCBL10-19621)

Cho 2,16g bột nhôm tan hết trong dung dịch \(HNO_3\) loãng lạnh thì thu được, 448 lít \(N_2\) đktc và một dung dịch B. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch B là


Câu 82 (HHCBL10-19622)

Cho một lượng dung NH3 vào dung dịch X chứa hai muối \(AlCl_3\)\(FeSO_4\) được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho khí \(H_2\) dư đi qua B nung nóng được chất rắn C. Thành phần chất rắn C gồm


Câu 83 (HHCBL10-19623)

Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\) đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không đổi thấy khối lượng catot tăng 3,2g so với lúc trước điện phân. Nồng độ mol/lít \(Cu\left(NO_3\right)_2\) trước điện phân là


Câu 84 (HHCBL10-19624)

Điện phân (với điện cực Pt) 100ml dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 2M đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không đổi thì khối lượng catot thay đổi như thế nào ?


Câu 85 (HHCBL10-19625)

Điện phân dung dịch \(CuSO_4\) 0,1M thì pH của dung dịch sẽ thay đổi :


Câu 86 (HHCBL10-19626)

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong Bảng tuần hoàn là


Câu 87 (HHCBL10-19627)

Tiến hành bốn thí nghiệm sau


Câu 88 (HHCBL10-19628)

Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch \(H_2\)4 0,5M cho ra 1,12 lít \(H_2\) (đktc). Biết khối lượng của M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Kim loại M, khối lượng M và MO trong X là


Câu 89 (HHCBL10-19629)

Điện phân 200ml dung dịch \(CuCl_2\) sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/lit ban đầu của dung dịch \(CuCl_2\)


Câu 90 (HHCBL10-19630)

Hoà tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch \(HNO_3\) loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. Kim loại M là


Câu 91 (HHCBL10-19631)

Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I loãng và nguội, dung dịch II đặc, đun nóng tới 80 o C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung dịch KOH I và II là


Câu 92 (HHCBL10-19632)

Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol \(HNO_3\) thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là


Câu 93 (HHCBL10-19633)

Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?


Câu 94 (HHCBL10-19634)

Kết luận nào sau đây không đúng?


Câu 95 (HHCBL10-19635)

Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai?


Câu 96 (HHCBL10-19636)

Điểm giống nhau giữa ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá là:


Câu 97 (HHCBL10-19637)

Liên kết trong kim loại đồng là liên kết :


Câu 98 (HHCBL10-19638)

 Nếu một chất rắn nguyên chất dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và trạng thái lỏng thì liên kết chiếm ưu thế trong chất đó là :