Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 4. Tính chất hóa học của axit
Câu 1 (HHCBL9-23392)
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 2 (HHCBL9-23393)
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là
Câu 3 (HHCBL9-23394)
Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
Câu 4 (HHCBL9-23395)
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 5 (HHCBL9-23396)
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là
Câu 6 (HHCBL9-23397)
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
Câu 7 (HHCBL9-23398)
Hiện tượng khi cho CuO tác dụng với dung dịch H2SO4?
Câu 8 (HHCBL9-23399)
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước là
Câu 9 (HHCBL9-23400)
Chất nào tác dụng với axit sunfuric loãng vừa có bọt khí thoát ra, vừa có kết tủa trắng?
Câu 10 (HHCBL9-23401)
Hiện tưởng xảy ra khi cho mẩu kẽm vào dung dịch axit HCl là gì?
Câu 11 (HHCBL9-23402)
Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là
Câu 12 (HHCBL9-23403)
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là
Câu 13 (HHCBL9-23404)
MgSO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra
Câu 14 (HHCBL9-23405)
Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Câu 15 (HHCBL9-23406)
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
Câu 16 (HHCBL9-23407)
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí
Câu 17 (HHCBL9-23408)
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là
Câu 18 (HHCBL9-23409)
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
Câu 19 (HHCBL9-23410)
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
Câu 20 (HHCBL9-23411)
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
Câu 21 (HHCBL9-23412)
Trong dung dịch NaOH có cho sẵn vài giọt phenolphtalein. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu dung dịch biến đổi như thế nào?
Câu 22 (HHCBL9-23413)
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol H2SO4 vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím biến đổi như thế nào?
Câu 23 (HHCBL9-23414)
Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là
Câu 24 (HHCBL9-23415)
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi như thế nào?
Câu 25 (HHCBL9-23416)
Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch bari nitrat (Ba(NO3)2 ). Chất A là:
Câu 26 (HHCBL9-23417)
Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là
Câu 27 (HHCBL9-23418)
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4?
Câu 28 (HHCBL9-23419)
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là
Câu 29 (HHCBL9-23420)
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
Câu 30 (HHCBL9-23421)
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 31 (HHCBL9-23422)
Cho 0,2 mol CaO tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
Câu 32 (HHCBL9-23423)
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là
Câu 33 (HHCBL9-23424)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 34 (HHCBL9-23425)
Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là
Câu 35 (HHCBL9-23426)
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
Câu 36 (HHCBL9-23427)
Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 4,9%?
Câu 37 (HHCBL9-23428)
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là
Câu 38 (HHCBL9-23429)
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là
Câu 39 (HHCBL9-23430)
Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là
Câu 40 (HHCBL9-23431)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là