Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • Câu Đúng

    0/14

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL10-19414)

Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?


Câu 2 (HHCBL10-19415)

Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?


Câu 3 (HHCBL10-19416)

Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?


Câu 4 (HHCBL10-19417)

Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim  thay đổi theo chiều :


Câu 5 (HHCBL10-19418)

Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là


Câu 6 (HHCBL10-19419)

Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?


Câu 7 (HHCBL10-19420)

Tính khử của các hiđrohalogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây?


Câu 8 (HHCBL10-19421)

Nhận định nào không đúng?


Câu 9 (HHCBL10-19422)

Biết số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, Y, P, Q lần lượt là 11, 13, 16,19. Kết luận nào đúng?


Câu 10 (HHCBL10-19423)

Nguyên tố Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định  nào sau đây là sai ?


Câu 11 (HHCBL10-19424)

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có tổng điện tích hạt nhân là 22. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn  lần lượt là


Câu 12 (HHCBL10-19425)

Nguyên tố X thuộc nhóm VIA; nguyên tố Y thuộc nhóm IA (ZX  < ZY). Tổng số hạt mang điện của X, Y là 38. Chu kỳ của X, Y là:        


Câu 13 (HHCBL10-19426)

Ba nguyên tố A (Z = 15); D (Z = 16); E (Z = 17) có hiđroxit tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính axit của các hiđroxit là:


Câu 14 (HHCBL10-19427)

Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được các yếu tố nào sau đây? 

1. Vị trí của nguyên tố trong bảng  tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).           2. Tính chất hóa học của nguyên tố.

3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.                                       4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.

5. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố.               

6. Tính số p, n.