Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 46. Truyện Kiều (Đoạn trích Trao duyên)

  • Câu Đúng

    0/20

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (NVCBL10-26100)

Câu thơ “ Trăm nghìn gửi lạy tình quân

            Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi!”

                                          (Truyện Kiều - Nguyễn Du)

      Thể hiện nỗi đau đớn tuyệt vọng trước tình duyên tan vỡ giữa Thuý Kiều và

 


Câu 2 (NVCBL10-26101)

Đoạn Trao duyên trích ở phần nào trong Truyện Kiều ?

 

 


Câu 3 (NVCBL10-26102)

Tại sao Kiều phải “trao duyên” ?

 


Câu 4 (NVCBL10-26103)

Từ “mặc” trong câu thơ “Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em” có nghĩa là gì ?


Câu 5 (NVCBL10-26104)

Hình ảnh “quạt ước” trong câu thơ “Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề” chỉ ý gì ?

 


Câu 6 (NVCBL10-26105)

Hình ảnh “chén thề” trong câu thơ “Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề” chỉ ý gì ?

 


Câu 7 (NVCBL10-26106)

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau :

Sự đâu sóng gió bất kì

… … khôn lẽ hai bề vẹn hai.


Câu 8 (NVCBL10-26107)

Dòng nào dưới đây không có nghĩa chỉ “âm phủ” ?

 


Câu 9 (NVCBL10-26108)

Trong câu thơ “Chiếc vành với bức tờ mây”, “chiếc vành” là gì ?

 


Câu 10 (NVCBL10-26109)

Trong câu thơ “Chiếc vành với bức tờ mây”, “bức tờ mây” là gì ?

 


Câu 11 (NVCBL10-26110)

Dòng nào không phải là kỉ vật Kiều trao lại cho Thúy Vân ?

 


Câu 12 (NVCBL10-26111)

Cụm từ nào có cấu trúc không giống với các cụm từ còn lại ?

 


Câu 13 (NVCBL10-26112)

Câu thơ “Trông ra ngọn cỏ lá cây – Thấy hiu hiu gió thì hay chị về” bộc lộ tâm trạng gì của Thúy Kiều ?


Câu 14 (NVCBL10-26113)

“Bồ liễu” trong câu thơ “Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai” có nghĩa là gì ?


Câu 15 (NVCBL10-26114)

Từ “quân” nào không phải là là từ tôn xưng ?


Câu 16 (NVCBL10-26115)

Dòng nào dưới đây không phải là cách nói ước lệ ?


Câu 17 (NVCBL10-26116)

Câu thơ “Bây giờ trâm gãy gương tan – Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân” là lời của Kiều nói với ai ?


Câu 18 (NVCBL10-26117)

Câu thơ “Trăm nghìn gửi lạy tình quân – Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi” là lời của Kiều nói với ai ?

 


Câu 19 (NVCBL10-26118)

Từ “nghì” trong “đền nghì trúc mai” có nghĩa là gì ?

 


Câu 20 (NVCBL10-26119)

 “Trúc mai” trong “đền nghì trúc mai” tượng trưng cho điều gì ?