Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 4a. Ôn tập bổ sung giải toán (tỉ lệ thuận)
Câu 1 (TCBL5-191)
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 35 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là 15 cm.
Đúng hay sai ?
Câu 2 (TCBL5-194)
Mai có 30 bút chì, số bút chì của Lan bằng $\frac{2}{5}$ số bút chì của Mai. Tìm số bút chì của Lan.
Vậy Lan có 12 bút chì. Đúng hay sai?
Câu 3 (TCBL5-195)
Hiện nay tổng số tuổi của cả hai anh em là 30 tuổi, biết rằng tuổi em hiện nay bằng $\frac{1}{2}$ tuổi anh.
Vậy số tuổi em hiện nay là 11 tuổi.
Đúng hay sai?
Câu 4 (TCBL5-197)
Chọn câu trả lời đúng:
Có 14 túi gạo nếp và 16 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 300 kg. Biết rằng trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau.
Vậy mỗi loại gạo có số ki-lô-gam là: ...
Câu 5 (TCBL5-199)
Tổng của hai số là 357, hiệu của hai số là 33. Tìm hai số đó.
Câu 6 (TCBL5-200)
Hiệu của hai số là 44, số bé bằng $\frac{1}{5}$ số lớn. Tìm hai số đó.
Câu 7 (TCBL5-203)
Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi, biết tuổi con hiện nay bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tìm số tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 8 (TCBL5-205)
Tổng của hai số là 140. Tỉ số của hai số đó là $\frac{2}{5}$.
a) Vậy số bé là: ...
b) Số lớn là: ...
Câu 9 (TCBL5-211)
Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là $\frac{3}{7}$. Vậy:
a) Số bé là: ...
b) Số lớn là: ...
Câu 10 (TCBL5-212)
Trong đợt quyên góp ủng hộ xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sỹ đảo Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 56000 đồng. Tính số tiền mỗi lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng $\frac{3}{5}$ số tiền của lớp 4A.
a) Số tiền lớp 4A quyên góp được là: ... đồng.
b) Số tiền lớp 4B quyên góp được là: ... đồng.
Câu 11 (TCBL5-216)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 100 m. Chiều rộng hình chữ nhật bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
a) Diện tích của thửa ruộng đó là: ... ${{m}^{2}}$.
b) Người ta trồng rau trên thửa ruộng. Cứ 5 ${{m}^{2}}$ thì thu được 15kg rau. Vậy thửa ruộng thu được số tạ rau là: ... tạ.
Câu 12 (TCBL5-217)
Trong một rổ trứng gồm cả trứng gà và trứng vịt. Biết rằng có 120 quả trứng vịt, số quả trứng gà bằng $\frac{1}{3}$ số quả trứng vịt. Vậy trong rổ có ... quả trứng gà.
Câu 13 (TCBL5-221)
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 63, tỉ số của hai số là $\frac{3}{4}$
Vậy số bé là ..., số lớn là ...
Câu 14 (TCBL5-224)
Hiệu của hai số là 350, tỉ số của hai số là $\frac{1}{6}$. Tìm hai số đó.
Vậy số bé là …, số lớn là …
Câu 15 (TCBL5-228)
Nhà Thư nuôi một số con gà trống và gà mái. Trong đó có 50 con gà mái, số gà trống bằng $\frac{3}{5}$ số gà mái. Vậy nhà Thư nuôi ... con gà trống.