Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 6. Glucozơ và saccarozơ

  • Câu Đúng

    0/27

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL9-24068)

Để phân biệt các dung dịch  rượu etylic và dung dịch glucozơ. Ta có thể dùng 


Câu 2 (HHCBL9-24069)

Cho sơ đồ sau:

C6H12O6  \(\underrightarrow{men-rượu}\)   2X +  2Y

X + O2  \(\underrightarrow{men-giấm}\)   Z + H2O

Z + T  →  (CH3COO)2Ca + H2O + Y

 X, Y , Z , T lần lượt là 


Câu 3 (HHCBL9-24070)

Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%) 


Câu 4 (HHCBL9-24071)

Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là 


Câu 5 (HHCBL9-24072)

Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là  


Câu 6 (HHCBL9-24073)

Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d  = 0,8 g/ml) thu được là 


Câu 7 (HHCBL9-24074)

Hóa chất nào không dùng để nhận biết dung dịch axit axetic và dung dịch glucozơ?

 

 

 

 


Câu 8 (HHCBL9-24075)

Công thức phân tử của glucozơ là


Câu 9 (HHCBL9-24076)

Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phân của cây xanh, nhưng glucozơ tập trung chủ yếu ở đâu?


Câu 10 (HHCBL9-24077)

Loại quả A là một loại quả khi chín có vị rất ngọt (vì chứa nhiều glucozơ). Từ ngày xưa những người nông dân đã sớm biết được ưu điểm của loại quả này, người nông dân đã sử dụng loại quả này để ủ nên một loại rượu gọi là rượu vang. Loại quả A ở đây là quả gì?


Câu 11 (HHCBL9-24078)

Mô tả hiện tượng xẩy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3/NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch glucozơ, sau đó ngâm ống nghiệm trong nước nóng khoảng 5 phút?


Câu 12 (HHCBL9-24079)

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, kết thúc phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa bạc. Giá trị của m là


Câu 13 (HHCBL9-24080)

Cho 10,8gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là


Câu 14 (HHCBL9-24081)

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là 


Câu 15 (HHCBL9-24082)

Đường mía là loại đường nào sau đây? 


Câu 16 (HHCBL9-24083)

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ? 


Câu 17 (HHCBL9-24084)

Saccarozơ có thể tác dụng với


Câu 18 (HHCBL9-24085)

Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O  \(\underrightarrow{axit,t^o}\)  Y + Z

 Biết rằng Y và Z có chung công thức phân tử là C6H12O6.

 X là chất nào trong các chất sau đây? 


Câu 19 (HHCBL9-24086)

Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) 


Câu 20 (HHCBL9-24087)

Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là  


Câu 21 (HHCBL9-24088)

Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là  


Câu 22 (HHCBL9-24089)

Công thức phân tử của đường saccarozơ là


Câu 23 (HHCBL9-24090)

 Đường kính có thành phần chính là gì


Câu 24 (HHCBL9-24091)

Ở Việt Nam, đường saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ loại cây nào?


Câu 25 (HHCBL9-24092)

Ứng dụng nào sau đây không phải là của saccarozơ?


Câu 26 (HHCBL9-24093)

Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit trong 2-3 phút. Sau đó cho thêm NaOH để trung hoà axit, rồi cho dung dịch đó tác dụng với AgNO3/NH3. Hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa Ag (có xảy ra phản ứng tráng gương). Nguyên nhân xảy ra phản ứng tráng gương là​

 


Câu 27 (HHCBL9-24094)

Thuốc thử nào có thể sửa dụng để phân biệt dd glucozơ và dd saccarozơ?​