Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 6. Luyện tập Đại cương về hóa hữu cơ

  • Câu Đúng

    0/42

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-19959)

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ


Câu 2 (HHCBL11-19960)

Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ sau:

1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.

5. Dễ bay hơi, khó cháy.

6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.

Các phát biểu đúng là


Câu 3 (HHCBL11-19961)

Cấu tạo hóa học là


Câu 4 (HHCBL11-19962)

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là


Câu 5 (HHCBL11-19963)

Cho axetilen có công thức phân tử là C2H2 và benzen có công thức phân tử là C6H6. 

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 6 (HHCBL11-19964)

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là


Câu 7 (HHCBL11-19965)

Phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 8 (HHCBL11-19966)

Kết luận nào dưới đây là đúng?


Câu 9 (HHCBL11-19967)

Cho hỗn hợp các ankan gồm pentan (sôi ở 36°C), heptan (sôi ở 98°C), octan (sôi ở 126°C), nonan (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách


Câu 10 (HHCBL11-19968)

Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?


Câu 11 (HHCBL11-19969)

Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4­OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng là


Câu 12 (HHCBL11-19970)

Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân?


Câu 13 (HHCBL11-19971)

Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O cần 1,792 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và nước với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của Z là


Câu 14 (HHCBL11-19972)

Cho các chất:

CH2=CH–C≡CH (1)
CH2=CH–Cl (2)

CH3CH=C(CH3)2 (3)
CH3CH=CH–CH=CH2 (4)

CH2=CH–CH=CH2 (5)
CH3CH=CHBr (6)

Các chất có đồng phân hình học là


Câu 15 (HHCBL11-19973)

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và Nqua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là


Câu 16 (HHCBL11-19974)

Trong bình kín chứa hơi este A có công thức CnH2nOvà một lượng Ogấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140°C và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của A là


Câu 17 (HHCBL11-19975)

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (thành phần gồm C, H, N) chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử thu được 10,56 gam khí CO2, 7,56 gam nước và 1,344 lít N2 (đktc). Công thức của X là


Câu 18 (HHCBL11-19976)

Số các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là


Câu 19 (HHCBL11-19977)

Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và nước có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng gấp 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là


Câu 20 (HHCBL11-19978)

Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là


Câu 21 (HHCBL11-19980)

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là


Câu 22 (HHCBL11-22979)

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ


Câu 23 (HHCBL11-22980)

Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ sau:

1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.

5. Dễ bay hơi, khó cháy.

6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.

Các phát biểu đúng là


Câu 24 (HHCBL11-22981)

Cấu tạo hóa học là


Câu 25 (HHCBL11-22982)

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là


Câu 26 (HHCBL11-22983)

Cho axetilen có công thức phân tử là C2H2 và benzen có công thức phân tử là C6H6. 

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 27 (HHCBL11-22984)

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là


Câu 28 (HHCBL11-22985)

Phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 29 (HHCBL11-22986)

Kết luận nào dưới đây là đúng?


Câu 30 (HHCBL11-22987)

Cho hỗn hợp các ankan gồm pentan (sôi ở 36°C), heptan (sôi ở 98°C), octan (sôi ở 126°C), nonan (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách


Câu 31 (HHCBL11-22988)

Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?


Câu 32 (HHCBL11-22989)

Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4­OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng là


Câu 33 (HHCBL11-22990)

Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân?


Câu 34 (HHCBL11-22991)

Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O cần 1,792 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và nước với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của Z là


Câu 35 (HHCBL11-22992)

Cho các chất:

CH2=CH–C≡CH (1)                          CH2=CH–Cl (2)

CH3CH=C(CH3)2 (3)                        CH3CH=CH–CH=CH2 (4)

CH2=CH–CH=CH2 (5)                     CH3CH=CHBr (6)

Các chất có đồng phân hình học là


Câu 36 (HHCBL11-22993)

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và Nqua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là


Câu 37 (HHCBL11-22994)

Trong bình kín chứa hơi este A có công thức CnH2nOvà một lượng Ogấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140°C và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của A là

Ta có tỉ lệ về áp suất= tỉ lệ về số mol​

=> \(\frac{P_{trcpứ}}{P_{saupứ}}=\frac{n_{trc}}{n_{sau}}=\frac{0,8}{0,95}=\frac{16}{19}\)

CnH2nO2 + \(\frac{3n-2}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O

a----------> \(\frac{3n-2}{2}\cdot a\)---->a.n---->a.n

Coi số mol trước pứ =16 mol=> số mol sau pứ =19 mol

nO2 ban đầu = 2*\(\frac{3n-2}{2}\cdot a\)=(3n-2)a=3an-2a (mol).

Ta có n ban đầu = n este + nO2 <=> 16= a + 3an-2a <=> 3an-a=16 (1)

n sau pứ= nCO2 + nH2O + nO2 dư <=> 19=an + an + \(\frac{3n-2}{2}\cdot a\)

<=> 3,5an-a=19 (2)

(1)(2) => a.n=6; a=2 =>n=6/2=3 => C3H6O2


Câu 38 (HHCBL11-22995)

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (thành phần gồm C, H, N) chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử thu được 10,56 gam khí CO2, 7,56 gam nước và 1,344 lít N2 (đktc). Công thức của X là

​Gọi công thức đơn giản nhất của amin là CxHyNt

Ta có nCO2=0,24 mol=> nC=nCO2=0,24mol

nH2O= 0,42mol=> nH=2nH2O=0,42*2=0,84 mol

nN2= 0,06 mol => nN=2nN2=0,06*2=0,12 mol

=> x:y:t=nC:nH:nN=0,24:0,84:0,12 =2:7:1

=> CTDGN: C2H7N

Mà amin chỉ có 1 N -> CTPT trùng với CTDGN là C2H7N


Câu 39 (HHCBL11-22996)

Số các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là


Câu 40 (HHCBL11-22997)

Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và nước có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng gấp 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là

​Gọi nCO2 = a mol

Gọi CTDGN CxHyOz

CxHyOz + \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\)O2 → xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O

 \(\frac{a}{x}\)   <-------\(\frac{\text{​​}a}{x}\)*\(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\)<--a-------->\(\frac{ay}{2x}\)

Ta có nCO2 = nH2O => a=\(\frac{ay}{2x}\)=> y=2x

Theo đề bài lượng oxi cần dùng gấp 4 lần số mol của Y

=> 4*\(\frac{a}{x}\)=\(\frac{a}{x}\)*\(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\)=> 16=4x+y-2z

Thay y=2x vào pt ta có 4x+2x-2z=16 <=>6x-2z=16

<=>3x-z=8

Xét z=1 => x=3=>y=6 => C3H6O

Xét z=2 =>x= 10/3 => Loại

Xét z=3 => x=5/3 => Loại

Vậy chất Y là C3H6O


Câu 41 (HHCBL11-22998)

Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là


Câu 42 (HHCBL11-23000)

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là