Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 6. Luyện tập Hiđrocacbon không no

  • Câu Đúng

    0/33

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (HHCBL11-23066)

Công thức của anken là


Câu 2 (HHCBL11-23067)

Công thức của ankadien là


Câu 3 (HHCBL11-23068)

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?


Câu 4 (HHCBL11-23069)

Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là 


Câu 5 (HHCBL11-23070)

Hỗn hợp X gồm 2 anken khi hiđrat hoá chỉ cho hỗn hợp A gồm 2 ancol Y là 


Câu 6 (HHCBL11-23071)

Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ rượu etylic có H2SO4 đặc và 170oC thường có lẫn CO2 và SO2. Để làm sạch khí etilen cần dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua 


Câu 7 (HHCBL11-23072)

Hợp chất X mạch hở có CTPT C4H8 khi tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất. CTCT của X là 


Câu 8 (HHCBL11-23073)

Khi cho isopren tác dụng với HCl (theo tỉ lệ 1:1) thu được bao nhiêu sản phẩm chính ?


Câu 9 (HHCBL11-23074)

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy giá trị của m là


Câu 10 (HHCBL11-23075)

Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với brom, thu được 4,32 gam sản phẩm. Công thức phân tử của anken là 


Câu 11 (HHCBL11-23076)

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon A cần 6 thể tích oxi, sinh ra 4 thể tích CO2. A làm mất màu nước brom và có đồng phân hình học. Tên của A là gì? 


Câu 12 (HHCBL11-23077)

Cho 17,92 lít (tc) hỗn hợp X gồm metan và anken A sục vào bình chứa dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 16,8g và khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy htoàn thì thu được 8,8g CO2.

Công thức phân tử của A là


Câu 13 (HHCBL11-23078)

Hỗn hợp X có thể tích bằng 11,2 lít (đktc) gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi cho X đi qua nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng 15,4 gam. CTPT và số mol từng anken trong hỗn hợp X la


Câu 14 (HHCBL11-23079)

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?


Câu 15 (HHCBL11-23080)

Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (đktc) thu được a gam CO2 và b gam H2O. Nếu cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn.

Giá trị của V là


Câu 16 (HHCBL11-23081)

Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (đktc) thu được x gam CO2 và y gam H2O. Nếu cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được a gam hỗn hợp chất rắn.

Giá trị của a là


Câu 17 (HHCBL11-23082)

Ankin là hiđrocacbon          


Câu 18 (HHCBL11-23083)

Câu nào sau đây sai?


Câu 19 (HHCBL11-23084)

Một chất có công thức cấu tạo:  CH3-CH2-C≡C-CH(CH3)-CH3

Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là     


Câu 20 (HHCBL11-23085)

Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau : C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3


Câu 21 (HHCBL11-23086)

Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ?


Câu 22 (HHCBL11-23087)

Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là 


Câu 23 (HHCBL11-23088)

Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác 


Câu 24 (HHCBL11-23089)

Cho phản ứng:   C2H2   +    H2O→A

A là chất nào dưới đây ? 


Câu 25 (HHCBL11-23090)

Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?


Câu 26 (HHCBL11-23091)

Cho sơ đồ phản ứng sau:      

CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 => X + NH4NO

X có công thức cấu tạo là?


Câu 27 (HHCBL11-23092)

Cho phản ứng :

CHCH  +  KMnO4 => KOOC–COOK   +   MnO2  +  KOH +  H2

Hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt là  


Câu 28 (HHCBL11-23093)

Để phân biệt các khí propen, propan, propin có thể dùng thuốc thử là  


Câu 29 (HHCBL11-23094)

Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm : CH3–CH2–CCH và CH3–CC–CH3 có thể làm mất màu vừa đủ m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là  


Câu 30 (HHCBL11-23095)

Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là      


Câu 31 (HHCBL11-23096)

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là  


Câu 32 (HHCBL11-23097)

Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là 


Câu 33 (HHCBL11-23098)

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là