Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 7. 26 + 4, 36 + 24

  • Câu Đúng

    0/15

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-557)

Cá con bơi được 17dm, cá sấu bơi được 63dm
Vậy cá con và cá sấu bơi được tất cả  70 dm


Câu 2 (TCBL2-561)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

85 - 45 > 34 + 16


Câu 3 (TCBL2-563)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Nhà Lan trồng 13 cây cam và 17 cây vải. Hỏi nhà Lan trồng được tất cả bao nhiêu cây cam và cây vải?


Câu 4 (TCBL2-564)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

 Bạn Lan đọc được 15 trang sách, bạn Nga đọc được 15 trang sách. Hỏi hai bạn đọc được tất cả  bao nhiêu trang sách?


Câu 5 (TCBL2-566)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Năm nay mẹ 39 tuổi và mẹ hơn con 21 tuổi. Hỏi sang năm con  bao nhiêu tuổi?


Câu 6 (TCBL2-569)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số gà nhà Mai bằng số gà nhà Bình và nhiều hơn số gà  nhà An là 4 con. Hỏi nhà Mai và nhà Bình nuôi tất cả bao nhiêu con gà? ( Biết số gà  nhà An nuôi là 26 con)


Câu 7 (TCBL2-2942)

Tính:

a) 47 + 3 =

b) 37 + 3 =

c) 68 + 12 =

d) 58 + 22 =


Câu 8 (TCBL2-2943)

Nhà An có 13 con gà. Mẹ An mua thêm 57 con gà nữa.

Vậy nhà An có tất cả số con gà là: con.


Câu 9 (TCBL2-2944)

Đặt tính rồi tính;

a) 19 + 61 =

b) 36 + 4 =

c) 25 + 45 =


Câu 10 (TCBL2-2945)

Thay các chữ cái bằng các số để được đáp án đúng:

a=

b=

c=

 


Câu 11 (TCBL2-2946)

Một lớp học có 24 học sinh nữ và 16 học sinh nam.

Vậy lớp học đó có số học sinh là: học sinh.


Câu 12 (TCBL2-2947)

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Bình được mẹ mua 8 cây kẹo, anh cho Bình thêm 2 cây. Hỏi sau khi anh cho thêm, Bình có bao nhiêu cây kẹo?
Bình có   cây kẹo


Câu 13 (TCBL2-2948)

Điền đáp án đúng vào ô trống:

58 + 22 = 


Câu 14 (TCBL2-2949)

Điền đáp án đúng vào ô trống:

34 + 26 - 20 = 


Câu 15 (TCBL2-2950)

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống:

55cm + 15cm  7dm5cm