Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

  • Câu Đúng

    0/7

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL8-17089)

Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35km/h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 42km/h, vì vậy thời gian lúc đi nhiều hơn lúc về là 1 giờ. Hỏi chiều dài đoạn đường AB là bao nhiêu?


Câu 2 (TCBL8-17090)

Hai người đi xe đạp cùng một lúc, ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 42km và gặp nhau sau 2 giờ. Biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3km. Hỏi vận tốc của mỗi người?


Câu 3 (TCBL8-17091)

Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50 km. Sau đó 1 giờ 30 phút một người đi xe máy
cũng đi A đến B và đến B sớm hơn người đi xe đạp 1 giờ. Hỏi vận tốc của mỗi người biết rằng vận tốc của người đi xe máy gấp 2,5 lần vận tốc của người đi xe đạp?


Câu 4 (TCBL8-17092)

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B người đó nghỉ 20
phút rồi quay trở về A với vận tốc trung bình 25km/h. Hỏi độ dài quãng đường AB, biết cả thời gian
đi và về là 5 giờ 50 phút?


Câu 5 (TCBL8-17093)

Một ô-tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ô-tô đi với vận tốc đó,
khi còn 60km nữa thì được nửa quãng đường AB, người lái xe tăng thêm vận tốc 10km/h trên quãng đường
còn lại, do đó ô-tô đến sớm hơn 1 giờ so với dự định. Hỏi độ dài quãng đường AB là bao nhiêu km?


Câu 6 (TCBL8-17094)

Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới
nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành
vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm mà mỗi tổ được giao theo kế hoạch là bao nhiêu?


Câu 7 (TCBL8-17095)

Hai trường Trung học cơ sở A và B của một thị trấn có 210 học sinh học xong lớp 9 thi đỗ vào trường Trung học phổ thông, đạt tỉ lệ trúng tuyển là 84%. Tính riêng thì trường A đỗ 80%, trường B đỗ 90%.
Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi ?