Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
Câu 1 (HHCBL9-23460)
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
Câu 2 (HHCBL9-23461)
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là
Câu 3 (HHCBL9-23462)
Dãy các dung dịch làm phenolphtalein hoá đỏ là
Câu 4 (HHCBL9-23463)
Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
Câu 5 (HHCBL9-23464)
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
Câu 6 (HHCBL9-23465)
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là
Câu 7 (HHCBL9-23466)
Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là
Câu 8 (HHCBL9-23467)
Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là
Câu 9 (HHCBL9-23468)
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không có xảy ra phản ứng với nhau)?
Câu 10 (HHCBL9-23469)
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
Câu 11 (HHCBL9-23470)
Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa
Câu 12 (HHCBL9-23471)
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
Câu 13 (HHCBL9-23472)
Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước?
Câu 14 (HHCBL9-23473)
Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với
Câu 15 (HHCBL9-23474)
NaOH có thể làm khô chất khí ẩm nào sau đây?
Câu 16 (HHCBL9-23475)
Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại nào sau đây?
Câu 17 (HHCBL9-23476)
Để điều chế Cu(OH)2 người ta cho
Câu 18 (HHCBL9-23477)
Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho
Câu 19 (HHCBL9-23478)
Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho
Câu 20 (HHCBL9-23479)
Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường
Câu 21 (HHCBL9-23480)
Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau)?
Câu 22 (HHCBL9-23481)
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
Câu 23 (HHCBL9-23482)
Dùng dung dịch KOH phân biệt được hai muối
Câu 24 (HHCBL9-23483)
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì
Câu 25 (HHCBL9-23484)
Nhóm các khí đều không phản ứng với dung dịch KOH ở điều kiện thường là
Câu 26 (HHCBL9-23485)
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 27 (HHCBL9-23486)
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là bao nhiêu?
Câu 28 (HHCBL9-23487)
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn 448ml khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được m gam muối BaSO3 không tan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 29 (HHCBL9-23488)
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
Câu 30 (HHCBL9-23489)
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
Câu 31 (HHCBL9-23490)
Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Câu 32 (HHCBL9-23491)
Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là bao nhiêu?
Câu 33 (HHCBL9-23492)
Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra V(l) khí H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
Câu 34 (HHCBL9-23493)
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Câu 35 (HHCBL9-23494)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là bao nhiêu?
Câu 36 (HHCBL9-23495)
Cho 200g dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2g P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là gì?
Câu 37 (HHCBL9-23496)
Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là bao nhiêu?
Câu 38 (HHCBL9-23497)
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2% . Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là bao nhiêu?
Câu 39 (HHCBL9-23498)
Có 2 dung dịch bị mất nhãn là Ba(OH)2 và NaOH. Thuốc thử để nhận biết 2 dung dịch trên là
Câu 40 (HHCBL9-23499)
Dãy nào sau đây chứa các bazơ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao?