Luyện tập, Trắc Nhiệm: Bài 9. Bình thông nhau - Máy nén thủy lực
Câu 1 (VLCBL8-25067)
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
Câu 2 (VLCBL8-25068)
Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 3 (VLCBL8-25069)
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra:
Câu 4 (VLCBL8-25070)
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
Câu 5 (VLCBL8-25071)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 6 (VLCBL8-25072)
Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 7 (VLCBL8-25073)
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Câu 8 (VLCBL8-25074)
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
Câu 9 (VLCBL8-25075)
Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn ở mực nước biển có độ lớn gần đúng bằng:
Câu 10 (VLCBL8-25076)
Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 11 (VLCBL8-25077)
Thí nghiệm Ghê - Rich giúp chúng ta
Câu 12 (VLCBL8-25078)
Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p=h là do
Câu 13 (VLCBL8-25079)
Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
Câu 14 (VLCBL8-25080)
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là:
Câu 15 (VLCBL8-25081)
Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
Câu 16 (VLCBL8-25082)
Khi đặt ống Tôrixenli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg.
Câu 17 (VLCBL8-25083)
Áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780mmHg. Người ta đánh rơi nó xuống đáy biển ở độ sâu 320m. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với hộp đó? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ m3, của nước biển là 10300 N/ m3.
Câu 18 (VLCBL8-25084)
Càng lên cao, áp suất khí quyển:
Câu 19 (VLCBL8-25085)
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 20 (VLCBL8-25086)
Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000N/m3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8 000N/m3 thì chiều cao của cột rượu sẽ là:
Vì khi dùng thủy ngân áp suất khí quyển đo được 760mmHg.
Nếu dùng rượu: \(p_{kq}=d_rh_r \Rightarrow h_r=\dfrac{p_{kq}}{d_r}=\dfrac{0,76.136000}{8000}=12,92m\)
Câu 21 (VLCBL8-25087)
Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra:
Câu 22 (VLCBL8-25088)
Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?
Câu 23 (VLCBL8-25089)
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng.
Câu 24 (VLCBL8-25090)
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Câu 25 (VLCBL8-25091)
Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
Câu 26 (VLCBL8-25093)
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
Câu 27 (VLCBL8-25094)
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Câu 28 (VLCBL8-25095)
Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở 4o. Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
Câu 29 (VLCBL8-25096)
Một bình đựng chất lỏng như hình vẽ:
Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
Câu 30 (VLCBL8-25097)
Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới.
Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Câu 31 (VLCBL8-25098)
Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân.
Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
Câu 32 (VLCBL8-25099)
Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình vẽ dưới đây là hợp lí:
Câu 33 (VLCBL8-25100)
Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875 000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1 165 000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 34 (VLCBL8-25101)
Một bình hình trụ cao 2,5 m đựng đầy nước Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
Câu 35 (VLCBL8-25102)
Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:
Câu 36 (VLCBL8-25105)
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m3 và d2=10000N/m3.
Câu 37 (VLCBL8-25106)
Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136 000 N/m3, khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?
Câu 38 (VLCBL8-25107)
Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2.
Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3 600 N.
Câu 39 (VLCBL8-25108)
Hai bình đáy rời có cùng tiết diện đáy được nhúng xuống nước đến độ sâu nhất định (hình vẽ). Nếu đổ 1 kg nước vào mỗi bình thì vừa đủ để đáy rời khỏi bình. Nếu thay 1kg nước bằng 1kg chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn của nước thì các đáy bình có rời ra không?
Câu 40 (VLCBL8-25109)
Bốn bình A, B, C, D cùng đựng nước (H.8.1)
Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất?
Câu 41 (VLCBL8-25110)
Bốn bình A, B, C, D cùng đựng nước (H.8.1)
Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất?
Câu 42 (VLCBL8-25111)
Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
Câu 43 (VLCBL8-25112)
Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.
Câu 44 (VLCBL8-25113)
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?
Câu 45 (VLCBL8-25114)
Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để:
Câu 46 (VLCBL8-25115)
Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thi áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình
Câu 47 (VLCBL8-25116)
Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, lên đáy bình bình 2 là p2 thì: