Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đại số: Mở rộng khái niệm phân số
Câu 1 (L6-ONTOAN6001-17257)
Cho hình vẽ dưới đây. Phân số thể hiện phần tô màu so với toàn hình là
Câu 2 (L6-ONTOAN6001-17258)
Trong những cách viết sau, cách viết KHÔNG phải dạng phân số là
Câu 3 (L6-ONTOAN6001-17259)
Cho biểu thức \(A=\dfrac{3}{n+3}\) với \(n\) là số nguyên. Để A là phân số, điều kiện n phải thỏa mãn là
Câu 4 (L6-ONTOAN6001-17260)
Trong các phân số sau, phân số có giá trị bằng một số nguyên là
Câu 5 (L6-ONTOAN6001-17261)
Một lớp có 50 học sinh. Trong đó có 20 học sinh nữ. Phân số biểu diễn số phần mà số học sinh nữ chiếm trong cả lớp là
Câu 6 (L6-ONTOAN6001-17262)
Một thùng có 100 cái bánh. Sau khi chia cho các em nhỏ trong dịp Trung Thu, thùng còn lại 21 cái bánh.
Phân số biểu diễn số bánh còn lại so với số bánh đã phát là
Phân số biểu diễn số bánh còn lại so với số bánh đã phát là
Câu 7 (L6-ONTOAN6001-17482)
Trong các phân số sau, phân số bằng phân số \(-\dfrac{30}{45}\) là
Câu 8 (L6-ONTOAN6001-17483)
Biết \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{20}{80}\). Giá trị của x là
Câu 9 (L6-ONTOAN6001-17484)
Biết x và y là các số nguyên và \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{3}{y}\). Số cặp x, y thỏa mãn đề bài là
Câu 10 (L6-ONTOAN6001-17485)
Biết rằng \(\dfrac{3}{x}=\dfrac{x}{27}\) và \(x>0\). Ta tìm được giá trị của x là
Câu 11 (L6-ONTOAN6001-17486)
Từ đẳng thức \(24.5=12.10\), ta lập được phân số nào trong những phân số sau đây?