Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 1 (giữa HKII)

  • Câu Đúng

    0/18

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL5-13656)

Bạn Chuột nói: " 2 năm 8 tháng  =  32 tháng " . Vậy bạn Chuột nói đúng hay sai ?


Câu 2 (TCBL5-13657)

22 tuần 154 ngày


Câu 3 (TCBL5-13658)

Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề - xi –mét khối :

a)7m3=dm3                           

b) 68,2m3=dm3

c) 0,909m3=dm3                

d) 3/5m3=dm3


Câu 4 (TCBL5-13659)

Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Vậy diện tích hình thang đó là:m2.


Câu 5 (TCBL5-13660)

Tính giá trị của các phép tính sau đây:

a) 34,62−26,47=

b) 7,528+3,16+21,05=

c) 24,42:6,6=

d) 18,5×3,7=


Câu 6 (TCBL5-13661)

\[\frac{{45}}{{500}}\] được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:


Câu 7 (TCBL5-13662)

Phân số 2/5 viết được dưới dạng số thập là:


Câu 8 (TCBL5-13663)

Chữ số 5 trong số 18,456 có giá trị là:


Câu 9 (TCBL5-13664)

15% của 180kg là:


Câu 10 (TCBL5-13665)

Điền vào chỗ chấm giá trị thỏa mãn:

a) 19% + 45,5% =%            

b) 17,5% x 5 = %

c) 80,2% - 60,2% = %           

d) 54% : 3 = %

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)


Câu 11 (TCBL5-13666)

Một chùm bong bóng bay có 16 bong bóng màu xanh và 20 bong bóng màu vàng. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bong bóng màu xanh và số bong bóng màu vàng của chùm bong bóng đó?

Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa số bong bóng màu xanh và số bong bóng màu vàng là: %


Câu 12 (TCBL5-13667)

Kết quả điều tra về tỉ lệ học sinh học giỏi các môn học của 200 em khối lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong 200 em học sinh đó, số học sinh giỏi môn Toán là: em


Câu 13 (TCBL5-13668)

Lớp 5B có 35 học sinh, trong đó số học sinh khá giỏi chiếm 80%. Tính số học sinh khá giỏi của lớp 5B ?

Trả lời: Số học sinh khá giỏi của lớp 5B là: học sinh.


Câu 14 (TCBL5-13669)

a) Cho hình hộp chữ nhật có độ dài ba kích thước: chiều dài là 2m, chiều rộng là 0,8m và chiều cao là 1,5m. Hãy tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

b) Diện tích của hình tròn có đường kính là 6dm là ? dm2.

Trả lời:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật là m3.

b) Diện tích của hình tròn là: dm2.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)


Câu 15 (TCBL5-13670)

Một bể hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 12,6m. Chiều rộng bằng \[\frac{4}{5}\] chiều dài và bằng \[\frac{7}{4}\] chiều cao. Tính thể tích của bể?

Trả lời: Thể tích của bể là m3.


Câu 16 (TCBL5-13671)

Một cái hộp chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 6dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp nhỏ hình lập phương có cạnh 1dm vào trong hộp chữ nhật. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp nhỏ hình lập phương để đầy hộp hình chữ nhật?


Câu 17 (TCBL5-13672)

2 năm (không nhuận)  =   ...  ngày


Câu 18 (TCBL5-13673)

6 năm  =   ...  tháng