Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 10

  • Câu Đúng

    0/20

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-12595)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng thương của hai chữ số đó bằng 2 là:


Câu 2 (TCBL3-12596)

Mỗi xe chở 3 bao ngô, mỗi bao nặng 25kg. Vậy hai xe chở được số kg ngô là: kg


Câu 3 (TCBL3-12597)

Tìm x:

a) x : 5 = 6 (dư 4)

Vậy x=

b) x : 7 = 12 (dư 6)

Vậy x=


Câu 4 (TCBL3-12598)

Thay các số bé hơn 10 và lớn hơn 1 vào giá trị A, B, C để được các phép tính đúng.

Đáp số: A=

Đáp số: B=

Đáp số: C=

 


Câu 5 (TCBL3-12599)

Hà và Huy mỗi bạn có một số nhãn vở. Sau khi Hà cho Huy 5 nhãn vở thì mỗi bạn có 15 nhãn vở. Vậy:

a) Lúc đầu Hà có: nhãn vở

b) Lúc đầu Huy có: nhãn vở


Câu 6 (TCBL3-12600)

a) Đàn trâu và bò có 4 con trâu, số trâu ít hơn số bò là 16 con. Vậy số bò gấp số trâu là: lần

b) Đàn gà có 12 con gà mái, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 9 con. Vậy số gà mái gấp số gà trống là: lần


Câu 7 (TCBL3-12601)

Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết rằng các chữ số đều khác 1 và tích của ba chữ số đó bằng 54. Vậy số cần tìm là:


Câu 8 (TCBL3-12602)

a) Chuồng I nhiều hơn chuồng II là 10 con thỏ. Hỏi phải chuyển bao nhiêu con thỏ từ chuồng I sang chuồng II để hai chuồng có số con thỏ bằng nhau?

Đáp án: con thỏ

b) Thùng I ít hơn thùng II là 18 lít dầu. Hỏi phải đổ bao nhiêu lít dầu từ thùng II sang thùng I để hai thùng có số lít dầu bằng nhau?

Đáp án: lít dầu


Câu 9 (TCBL3-12603)

a) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng kém chiều dài 4cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là:cm

b) Hình chữ nhật có chiều rộng 18m kém chiều dài 6m. Vậy chu vi hình chữ nhật là: m


Câu 10 (TCBL3-12604)

Số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị bằng \[\frac{1}{3}\] chữ số hàng chục, chữ số hàng chục bằng \[\frac{1}{2}\] chữ số hàng trăm là:


Câu 11 (TCBL3-12605)

Một kho gạo có 2050 bao gạo nếp và số bao gạo tẻ gấp 3 lần số bao gạo nếp. Người ta đã lấy ra 4500 bao gạo tẻ. Vậy số bao gạo tẻ còn trong kho là: bao


Câu 12 (TCBL3-12606)

Thùng I có số lít dầu gấp 3 lần thùng II. Nếu đổ 9 lít dầu từ thùng I sang thùng II thì hai thùng có số lít dầu bằng nhau. Vậy cả hai thùng có số lít dầu là: lít dầu


Câu 13 (TCBL3-12607)

Có 200 học sinh xếp đều thành các khối, trong đó có 3 khối học sinh nam và 5 khối học sinh nữ. Vậy:

a) Số học sinh nam là: học sinh

b) Số học sinh nữ là: học sinh


Câu 14 (TCBL3-12608)

Một người mua 1 tá bút xanh và bút đỏ. Biết rằng số bút xanh nhiều hơn số bút đỏ là 8 cái. Vậy người đó mua:

a) Số bút xanh là: bút

b) Số bút đỏ là: bút

(1 tá bút = 12 bút)


Câu 15 (TCBL3-12609)

Trong một phép trừ có hiệu bằng 1000. Biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 8000.

a) Số bị trừ là:

b) Số trừ là:


Câu 16 (TCBL3-12610)

Cửa hàng nhận về 10500 quyển vở. Lần đầu bán được \[\frac{1}{3}\] số vở. Lần sau bán được \[\frac{1}{4}\] số vở còn lại. Vậy cả 2 lần cửa hàng bán được số vở là:quyển vở


Câu 17 (TCBL3-12611)

Hiệu của hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Nếu giữ nguyên số bị trừ và:

a) Số trừ tăng thêm 34 thì hiệu mới là:

b) Số trừ bớt đi 34 thì hiệu mới là:


Câu 18 (TCBL3-12612)

Năm nay con 10 tuổi bằng \[\frac{1}{4}\] tuổi của bố. Vậy tuổi bố gấp tuổi con 6 lần cách đây năm


Câu 19 (TCBL3-12613)

Hai số có hiệu là 95. Nếu xóa chữ số 5 ở tận cùng số lớn thì ta được số bé. Vậy tổng của 2 số là:


Câu 20 (TCBL3-12614)

Trong vườn cây có 35 cây gồm vải, nhãn và hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng \[\frac{1}{7}\] số cây của vườn. Số cây nhãn bằng \[\frac{1}{2}\] số cây vải. Vậy:

a) Số cây hồng xiêm là: cây

b) Số cây nhãn là: cây

c) Số cây vải là: cây