Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 18

  • Câu Đúng

    0/20

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-12756)

Chị và em có tất cả 24 nhãn vở. Sau khi chị cho em 3 nhãn vở thì số nhãn vở mỗi người là như nhau.

a) Số nhãn vở lúc sau mỗi người có là: nhãn vở

b) Số nhãn vở của chị lúc đầu là: nhãn vở


Câu 2 (TCBL3-12757)

Có 35l dầu đổ vào các bình, mỗi bình 4l dầu.

a) Số bình nhiều nhất có thể đựng là:bình

b) Số lít dầu còn dư là:lít


Câu 3 (TCBL3-12758)

Cho hai số 24 và 3

a) Thương của hai số là:

b) Nếu số bị chia giảm đi 2 lần thì thương mới là:

c) Nếu số chia gấp 2 lần thì thương mới là:


Câu 4 (TCBL3-12759)

Cửa hàng có một số gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi bán 10kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp  thì cửa hàng còn lại 35kg gạo.

Vậy lúc đầu cửa hàng có số kg gạo là:kg


Câu 5 (TCBL3-12760)

Cho hai số 30 và 5

a) Thương của hai số là:

b) Nếu gấp đôi số bị chia lên thì thương mới là:

c) Nếu giảm số bị chia đi hai lần thì thương mới là:


Câu 6 (TCBL3-12761)

Cho hai số 12 và 3

a) Thương của hai số là:

b) Nếu gấp đôi số bị chia thì thương mới là:

c) Nếu giảm số bị chia đi hai lần thì thương mới là:


Câu 7 (TCBL3-12762)

a) Một người nuôi 96 con vịt, ngan và ngỗng. Biết số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng. Gọi số vịt là A, số ngan là B và số ngỗng là 16 con.

Vậy A,B lần lượt là:


b) Gọi số trừ là A, số bị trừ là B, biết tổng của A, B và hiệu của chúng bằng 70. Biết hiệu của A và B là 15.

Vậy A, B lần lượt là:


Câu 8 (TCBL3-12763)

Chị và em có 50 nhãn vở. Sau khi chị cho em 8 nhãn vở và em cho chị 7 nhãn vở thì số nhãn vở hai chị em là bằng nhau.

a) lúc đầu chị có số nhãn vở là: nhãn vở

b) Lúc đầu em có số nhãn vở là:nhãn vở


Câu 9 (TCBL3-12764)

Điền số thích hợp vào chỗ:

a) A5 + B3 = 78

Vậy A + B =

b) 2C + 3D = 59

Vậy C + D =


Câu 10 (TCBL3-12765)

Tìm x:

x : 3 = 1234 + 567

x=


Câu 11 (TCBL3-12766)

Khi đi từ tầng 1 lên tầng 4 của toàn nhà phải bước qua 36 bậc (hai tầng liền nhau có số bậc như nhau).

Vậy muốn đi từ tầng 1 lên tầng 8 của toàn nhà đó phải bước số bậc là: bậc


Câu 12 (TCBL3-12767)

Biết rằng 12 cái bánh đựng đều trong 3 hộp. Một lớp học nhận được 5 hộp bánh đó đem chia đều cho các bạn trong lớp, mỗi bạn được \[\frac{1}{2}\]  cái bánh.

Vậy số học sinh lớp đó là:học sinh


Câu 13 (TCBL3-12768)

Một người mua 10kg gạo tẻ và gạo nếp. Biết số kg gạo tẻ nhiều hơn số kg gạo nếp là 6kg.

a) Số kg gạo tẻ là:kg

b) Số kg gạo nếp là:kg


Câu 14 (TCBL3-12769)

Một kho chứa số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 10500kg. Người ta lấy đi 2500kg gạo tẻ và 3500kg gạo nếp thì trong kho vẫn còn hai loại gạo.

Vậy số gạo tẻ còn lại nhiều hơn số gạo nếp còn lại số kg là:kg


Câu 15 (TCBL3-12770)

a) Thùng một có 32l dầu, thùng hai có 28l dầu. Toàn bộ số dầu đổ đều vào 5 can.

Vậy mỗi can chứa số lít dầu là: lít dầu.

b) Bao 1 có 25kg gạo, bao hai có 35kg gạo. Toàn bộ số gạo được đỏ vào các túi, mỗi túi 4kg gạo.

Vậy số túi gạo để đổ hết số gạo trên vào là:túi


Câu 16 (TCBL3-12771)

Tìm x:

\[54:x + 25:x + 12:x = 7\]

x=


Câu 17 (TCBL3-12772)

Tổng số tuổi anh và em là 15 tuổi. Biết \[\frac{1}{3}\] số tuổi anh bằng \[\frac{1}{2}\] số tuổi em.

a) Tuổi anh là: tuổi

b) Tuổi em là: tuổi


Câu 18 (TCBL3-12773)

Số trâu hơn số bò 8 con, biết   số trâu bớt 4 con thì còn 12 con.

a) Số trâu là:con

b) Số bò là:con


Câu 19 (TCBL3-12774)

Một trại nuôi gà có 7764 con gà mái và gà trống, số gà trống bằng \[\frac{1}{3}\] số đàn gà.

Vậy số gà mái hơn số gà trống là:con


Câu 20 (TCBL3-12775)

Có một hình vuông người ta bớt đi mỗi cạnh 2cm thì được một hình vuông mới có diện tích bằng 64\[c{m^2}\].

Vậy diện tích hình vuông ban đầu là:\[c{m^2}\]