Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 3
Câu 1 (TCBL3-12351)
Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000. Số lớn nhất là:
Câu 2 (TCBL3-12352)
Giá trị của biểu thức \[2342{\rm{ }} + {\rm{ }}403{\rm{ }} \times {\rm{ }}6\] là:
Câu 3 (TCBL3-12353)
Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: ...\[c{m^2}\]
Câu 4 (TCBL3-12354)
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày nào trong tuần?
Câu 5 (TCBL3-12355)
Giá trị của số 5 trong số 65478 là:
Câu 6 (TCBL3-12356)
12m7dm bằng bao nhiêu dm:
Câu 7 (TCBL3-12357)
Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
Câu 8 (TCBL3-12358)
Một hình vuông có chu vi là 32cm.
Diện tích của hình vuông đó là ...\[c{m^2}\]
Câu 9 (TCBL3-12359)
Tính:
a) \[15840{\rm{ }} + {\rm{ }}7932{\rm{ }} \times {\rm{ }}5\] =
b) \[239{\rm{ }} + {\rm{ }}1267{\rm{ }} \times {\rm{ }}3{\rm{ }} = \]
c) \[\left( {15786{\rm{ }} - {\rm{ }}13982} \right){\rm{ }} \times {\rm{ }}3\] =
d) \[2505{\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {403{\rm{ }} - {\rm{ }}398} \right){\rm{ }} = \]
Câu 10 (TCBL3-12360)
Tìm m:
a) \[m \times 8 = 3720\]
Vậy m=
b) 24860:m=5
Vậy m=
c) 49623+m=78578
Vậy m=
d) 78026−m=69637
Vậy m=
Câu 11 (TCBL3-12361)
Một người đi bộ trong 5 phút được 450 m. Hỏi trong 8 phút người đó đã đi được bao nhiêu mét? (quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau)?
m
Câu 12 (TCBL3-12362)
Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng \[\frac{1}{3}\] chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là ...\[c{m^2}\]
Câu 13 (TCBL3-12363)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Vậy diện tích thửa ruộng đó là m2
Câu 14 (TCBL3-12364)
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tàu thứ nhất chở được 24507kg hàng, tàu thứ hai chở nhiều gấp 3 lần tàu thứ nhất. Tàu thứ ba chỉ chở bằng \[\frac{1}{9}\] tàu thứ hai.
Vậy tàu thứ ba chở được kg hàng
Câu 15 (TCBL3-12365)
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Kho thứ nhất có 23018m vải. Kho thứ hai có số vải gấp 3 lần kho thứ nhất. Vậy cả hai kho có mét vải.
Câu 16 (TCBL3-12454)
Trong cùng một ngày:
a) Từ 7 giờ sáng đến 7 giờ rưỡi sáng là: phút
b) Từ 4 rưỡi chiều đến 5 giờ chiều là: phút
Câu 17 (TCBL3-12455)
Có 35 quả bưởi. Cửa hàng đã bán một số quả bưởi thì còn lại \[\frac{1}{5}\] số bưởi ban đầu. Vậy số bưởi mà cửa hàng đã bán là: quả bưởi
Câu 18 (TCBL3-12464)
Trong kho có 3750kg gạo tẻ và có số gạo nếp bằng \[\frac{1}{2}\] số gạo tẻ. Người ta đã lấy ra \[\frac{1}{3}\] số gạo nếp. Vậy số gạo nếp còn trong kho là: kg