Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 5 (giữa HKII)
Câu 1 (TCBL5-13740)
4,2 năm = ngày
(Giả sử trong 4 năm đó chỉ có 1 năm nhuận)
Câu 2 (TCBL5-13741)
Một chiếc điều hòa được phát minh vào năm 1902. Hỏi chiếc điều hòa đó được phát minh vào thế kỉ nào?
Câu 3 (TCBL5-13744)
25 phút 38 giây - 18 phút 36 giây + 31 phút 24 giây = ...
Câu 4 (TCBL5-13746)
Một chiếc bể cá cảnh dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể: dài 1,2m, rộng 0,8m, cao 1m. Trong bể không có nước. Người ta bỏ vào bể một tảng đá tạo cảnh và bơm vào 500 lít nước thì đẩy bể. Hỏi tảng đá chiếm bao nhiêu thể tích của bể tính theo đơn vị mét khối ?
Thể tích của tảng đá là mét khối
Câu 5 (TCBL5-13749)
Chữ số 3 trong số thập phân 10,634 thuộc hàng:
Câu 6 (TCBL5-13751)
Phân số \[\frac{3}{{25}}\] viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 7 (TCBL5-13759)
Thể tích của hình lập phương có cạnh 9 cm là:
Câu 8 (TCBL5-13761)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 13dm3 54cm3=....dm3 là:
Câu 9 (TCBL5-13764)
Một người bán hàng lãi 90 000 đồng và số tiền đó bằng 9% số vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn bỏ ra của người đó, ta thực hiện phép tính nào sau đây?
Câu 10 (TCBL5-13766)
Hình lập phương nhỏ bằng 250 cm3 và bằng 10/16 thể tích của hình lập phương lớn. Vậy:
a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương nhỏ so với hình lập phương lớn bằng: %
b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng: cm3
Câu 11 (TCBL5-13769)
Thực hiện các phép tính sau:
a)27,43+54,49=
b) 68,05−45,61=
c) 54,6×7,8=
d) 213,58:9,05=
Câu 12 (TCBL5-13774)
Biểu đồ hình quạt (hình dưới) cho biết số lượng sách quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt của ba lớp khối 5. Dựa vào biểu đồ em hãy tính và ghi kết quả vào chỗ chấm trong các câu dưới đây. Biết rằng tổng số sách góp được là 1500 quyển và lớp 5A góp được nhiều hơn lớp 5B là 60 quyển).
Trả lời:
a) Lớp 5A góp : quyển.
b) Lớp 5B góp : quyển.
c) Lớp 5C góp : quyển.
Câu 13 (TCBL5-13776)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,16kg=g
b) 5m2 4dm2=m2
c) \[\frac{5}{4}\] giờ =phút.
d)\[\frac{2}{3}\] ngày =giờ
Câu 14 (TCBL5-13777)
Điền vào dấu chấm :
Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác AED có kích thước như trên hình vẽ:
AE = 102 cm, DC = 170 cm, BC = 51 cm.
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là cm2.
b) Diện tích hình thang EBCD là cm2.
Câu 15 (TCBL5-13781)
Tìm x, biết:
a)19,5−X×6,3=11,625
b) 4,75+X\[ \div \]9,4=34,266
Đáp án: a) b)
Câu 16 (TCBL5-13782)
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4 dm, chiều cao 2,3 dm (các kích thước đều đo ở trong lòng bể). Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi :
a) Trong bể có bao nhiêu lít nước ?
b) Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét ?
Trả lời:
a) Bế chứa lít nước.
b) Mức nước trong bể cao mét.
Câu 17 (TCBL5-13784)
65 phút 51 giây -34 phút 16 giây = phút giây
Câu 18 (TCBL5-13785)
12 tuần 5 ngày - 8 tuần 2ngày = tuần ngày