Luyện tập, Trắc Nhiệm: Đề 6

  • Câu Đúng

    0/21

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-12513)

Số bé nhất có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 24 là:


Câu 2 (TCBL3-12514)

Một người bán được 6 bao gạo tẻ và 6 bao gạo nếp. Biết mỗi bao gạo tẻ nặng 15kg, mỗi bao gạo nếp nặng 12kg.

Vậy người đó bán được số kg gạo là: kg


Câu 3 (TCBL3-12515)

Có 72kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng \[\frac{1}{4}\]số gạo tẻ.

a) Số kg gạo nếp là:kg

 

b) Có tất cả số kg gạo là: kg


Câu 4 (TCBL3-12516)

Một người có 24 con gà và 24 con vịt. Người ta nhốt số gà đó vào các chuồng, mỗi chuồng 3 con gà. Nhốt số vịt đó vào các chuồng, mỗi chuồng có số vịt gấp đôi số gà trong mỗi chuồng gà.

Vậy số chuồng vịt cần dùng là: chuồng


Câu 5 (TCBL3-12517)

a) Hộp thứ nhất có 80 cái bút chì, nhiều hơn hộp thứ hai 20 chiếc. Vậy cả 2 hộp có số bút chì là: chiếc bút.

 

b) Thùng 1 có 42 lít dầu. Thùng 1 ít hơn thùng 2 là 18 lít dầu. Vậy cả hai thùng có số lít dầu là:  lít dầu.


Câu 6 (TCBL3-12518)

Một người có 30kg gạo tẻ và 7kg gạo nếp. Sau khi người đó bán đi một số gạo tẻ thì số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp.

Vậy người đó đã bán đi số gạo tẻ là: kg


Câu 7 (TCBL3-12519)

Có 9 thùng dầu, mỗi thùng chứa 10 lít dầu . Người ta đổ số dầu vào các can, mỗi can 6 lít dầu.

Vậy số can cần để đựng hết số dầu đó  là:can


Câu 8 (TCBL3-12520)

Tính:

a) \[23 \times 9 - 23 = \]

b) \[25 \times 9 - 25 \times 3 - 25 \times 2\]=


Câu 9 (TCBL3-12521)

Điền vào chỗ ....

          a) Có hình chữ nhật

          b) Có hình chữ nhật


Câu 10 (TCBL3-12522)

a) Số bé nhất có ba chữ số khác đều 1 mà tích của ba chữ số đó bằng 24 là:

b) Số lớn nhất có ba chữ số khác đều 1 mà tích của ba chữ số đó bằng 24 là:


Câu 11 (TCBL3-12523)

Từ một tấm vải người ta cắt lấy \[\frac{1}{3}\] chiều dài tấm vải được 15m vải. Vậy lúc đầu tấm vải đó dài:m


Câu 12 (TCBL3-12524)

Cửa hàng có số bút xanh nhiều hơn số bút đỏ là 30 cái. Sau khi bán 25 cái bút xanh thì còn lại 65 cái bút xanh.

a) Lúc đầu có số bút xanh là: cái bút

b) Lúc đầu có số bút đỏ là: cái bút


Câu 13 (TCBL3-12525)

Cửa hàng có 8 hộp bút như nhau. Nếu lấy ra mỗi hộp 3 bút thì số bút lấy ra bằng số bút ở 4 hộp bút ban đầu. Vậy lúc đầu cửa hàng có số bút là: cái bút


Câu 14 (TCBL3-12526)

Cho số có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục. Biết rằng nếu số đó cộng với 7 thì được số có 2 chữ số giống nhau.

Vậy số đã cho là:


Câu 15 (TCBL3-12527)

Năm nay bác An thu hoạch được 8500kg thóc và 7000kg khoai. Biết rằng cứ 2kg khoai đổi được 1 kg thóc. Bác An đổi hết số khoai đó ra thóc.

Vậy năm nay bác An thu được số thóc là: kg


Câu 16 (TCBL3-12528)

Một xưởng sản xuất được 20000 bút chì, đã bán 9000 bút chì. Số bút chì còn lại đóng vào hộp, mỗi hộp 6 chiếc.

a) Số hộp bút đóng được là:hộp

b) Số bút còn thừa là:bút


Câu 17 (TCBL3-12529)

Tìm hiệu của 2 số biết rằng nếu số lớn thêm 123 và số bé bớt 456 thì được hiệu mới là 789.

Vậy hiệu của 2 số đó là:


Câu 18 (TCBL3-12530)

Trên đoạn đường 30m người ta trồng được 6 cây cách đều nhau và hai đầu đường đều có cây. Vậy trên đoạn đường 60m, người ta cũng trồng cây như vậy thì số cây trồng được là: cây


Câu 19 (TCBL3-12531)

Tuổi Tùng bằng \[\frac{1}{{10}}\] tuổi bố và bằng \[\frac{1}{8}\] tuổi mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Vậy số tuổi của Tùng là: tuổi


Câu 20 (TCBL3-12532)

Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xem kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ.

Tất cả có 20 bạn nam. Vậy số học sinh lớp 3A là: học sinh


Câu 21 (TCBL3-12533)

Cho số A cộng với 203, một bạn đã cộng số A với 230 nên có kết quả là 575.

a) Tìm A

b) Tìm tổng đúng của A và 203.

Đáp án: 

a)

b)