Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 1
Câu 1 (TCBL4-3642)
Số 10 505 được đọc là:
Câu 2 (TCBL4-3644)
Số 45 620 được đọc là:
Câu 3 (TCBL4-3648)
A. Bốn mươi nghìn hai trăm ba mươi sáu được viết là:
B. Hai mươi lăm nghìn không trăm ba mươi được viết là:
C. Năm mươi nghìn không trăm linh năm được viết là:
Câu 4 (TCBL4-3652)
Điền dấu (>; <; =) vào chỗ trống:
A. 3556 3565
B. 9999 10000
C. 70205 70250
D. 35698 35689
Câu 5 (TCBL4-3653)
A. Số liền trước số lớn nhất có 4 chữ số là:
B. Số liền sau số lớn nhất có 4 chữ số là:
Câu 6 (TCBL4-3655)
Cho các số 8768; 3107; 7665; 7685.
A. Số nhỏ nhất trong các số trên là:
B. Số lớn nhất trong các số trên là:
Câu 7 (TCBL4-3657)
Tính:
A. 3000 + 600 + 20 + 7 =
B. 50000 + 5000 + 50 + 5 =
Câu 8 (TCBL4-3658)
Tính:
A. 5519 x 5 =
B. 8756 + 5489 =
C. 28462 : 7 =
D. 67812 - 26798 =
Câu 9 (TCBL4-3667)
Từ bốn chữ số 7; 4; 0; 3, ta viết được số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:
Câu 10 (TCBL4-3668)
Tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số là:
Câu 11 (TCBL4-3672)
65489 < 6589 < 65689
Câu 12 (TCBL4-3674)
Tính cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 34cm, chiều rộng 14cm.
Vậy cạnh của hình vuông đó là: cm.
Câu 13 (TCBL4-3677)
Từ bốn chữ số là 1; 4; 6; 5 hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau. Vậy tổng của hai số đó là:
Câu 14 (TCBL4-3678)
Một cửa hàng sản xuất được 48912 sản phẩm. Họ đã bán đi 13897 sản phẩm.
Vậy cửa hàng còn lại: sản phẩm.
Câu 15 (TCBL4-3680)
Hiện nay bố 36 tuổi, con 8 tuổi. Vậy 4 năm trước, tuổi bố gấp lần tuổi con.
Câu 16 (TCBL4-3684)
$75\times b$gọi là biểu thức có chứa một chữ. Đúng hay sai?
Câu 17 (TCBL4-3686)
$38-b\times 4$ gọi là biểu thức có chứa một chữ. Đúng hay sai?
Câu 18 (TCBL4-3688)
Thay dấu "?" bằng hình phù hợp bên dưới để được quy luật đúng:
Câu 19 (TCBL4-3691)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 5678kg gạo. Người bán hàng thấy rằng nếu buổi sáng bán thêm 214kg nữa thì sẽ gấp ba lần số gạo bán được trong buổi chiều.
Vậy cả ngày hôm đó cửa hàng bán được số gạo là: kg.
Câu 20 (TCBL4-3693)
Có một tấm vải, nếu cắt đi $\frac{1}{8}$ chiều dài tấm vải thì được 5m. Vậy độ dài của tấm vải đó là: m.
Câu 21 (TCBL4-3695)
Cả hai ngăn có 150 quyển sách. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì hai ngăn có số sách bằng nhau. Vậy:
a) Số sách lúc đầu ở ngăn trên là: quyển sách.
b) Số sách lúc đầu ở ngăn dưới là: quyển sách.
Câu 22 (TCBL4-3699)
Thay các chữ cái A; B; C; D; E; H bằng các số để được dãy số có quy luật đúng:
a) 2, 4, 8, 16, A, B, C.
b) 1, 4, 9, 16, D, E, H.
Vậy A=, B=, C=, D=, E=, H=
Câu 23 (TCBL4-3700)
Có tổng cộng 660 hành khách trên hai con tàu. Biết 30 hành khách xuống khỏi tàu A và 70 hành khách lên tàu B. Khi đó, số lượng hành khách trên 2 con tàu đều bằng nhau. Vậy:
a) Lúc đầu số hành khách trên tàu A là: hành khách.
b) Lúc đầu số hành khách trên tàu B là: hành khách.
Câu 24 (TCBL4-3701)
Một ô tô và một xe đạp lần lượt xuất phát từ thị trấn A và thị trấn B cùng một thời điểm. Xe đạp đi với vận tốc 30 km/h và ô tô đi với vận tốc 75 km/h. Ô tô đuổi kịp xe đạp sau 3 giờ đồng hồ.
Vậy khoảng cách giữa hai thị trấn là: km.
Lưu ý: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian
Câu 25 (TCBL4-3702)
Tính giá trị của biểu thức sau: 1+2+3+4+...+97+98+99+100=
Câu 26 (TCBL4-3703)
Một phân xưởng dệt trong quý I sản xuất được 23 470 mét vải hoa. Nếu bớt số vải hoa 322 mét thì số vải hoa gấp 4 lần số vải trắng.
Vậy trong quý I phân xưởng dệt được tổng số mét vải hoa và vải trắng là: m.
Câu 27 (TCBL4-3704)
Cho hình vẽ dưới đây:
Biết AB = 8cm, AM = MD = 2cm. Vậy tổng chu vi của tất cả các hình chữ nhật có trong hình trên là: cm.
Câu 28 (TCBL4-3706)
Một hình tứ giác có tổng độ dài 3 cạnh = a, biết cạnh còn lại bằng một nửa tổng độ dài 3 cạnh. Vậy với a = 254 cm thì chu vi hình tứ giác là cm
Câu 29 (TCBL4-3708)
Biết chu vi hình vuông bằng P. Vậy với P = 484cm thì độ dài cạnh hình vuông là: cm.
Câu 30 (TCBL4-3712)
Tính giá trị biểu thức sau: 258 x 4 + b x 5 biết b = 36 : 4 x 28. Vậy giá trị biểu thức là: