Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 1

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-3937)

Số 406 được đọc là:  


Câu 2 (TCBL3-3938)

Số 931 được đọc là:


Câu 3 (TCBL3-3939)

Số liền trước số lớn nhất có ba chữ số là:


Câu 4 (TCBL3-3941)

Số liền sau số nhỏ nhất có ba chữ số là:


Câu 5 (TCBL3-3942)

Tìm a, biết: a – 210 = 288. Vậy a =


Câu 6 (TCBL3-3948)

Tổng của hai số 324 và 265 là:


Câu 7 (TCBL3-3950)

Số chín trăm linh năm viết là:


Câu 8 (TCBL3-3951)

Số bảy trăm tám mươi lăm được viết là:


Câu 9 (TCBL3-3953)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài các đoạn như sau: AB = 3dm, BC = CD = 13cm.

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là: cm.


Câu 10 (TCBL3-3954)

Số gồm 6 trăm và 78 đơn vị được viết là:


Câu 11 (TCBL3-3956)

Tìm số tự nhiên y biết: $17<y\times 2<20$ . Vậy y =


Câu 12 (TCBL3-3957)

Tìm một số biết tổng của số đó với số nhỏ nhất có ba chữ số là 220. Vậy số đó là:


Câu 13 (TCBL3-3959)

Cô giáo viết một số, biết số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau kém số đó 129 đơn vị.

Vậy cô giáo đã viết số:


Câu 14 (TCBL3-3960)

Khối lớp Ba có 224 học sinh. Khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 23 học sinh và khối lớp Năm nhiều hơn khối lớp Bốn là 16 học sinh.

Vậy tổng số học sinh của cả 3 khối lớp Ba, lớp Bốn và lớp Năm là:


Câu 15 (TCBL3-3962)

An cho Bình mượn 5 viên bi, Bình lại cho Đào mượn 4 viên bi. Lúc này mỗi bạn đều có 16 viên bi.

Vậy lúc đầu An có: viên bi, Bình có: viên bi, Đào có: viên bi.


Câu 16 (TCBL3-3964)

Các số sau 415; 446; 369; 478 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL3-3965)

Phép trừ của hai số tròn trăm có hiệu bằng 700. Vậy số trừ và số bị trừ của phép tính đó là:


Câu 18 (TCBL3-3968)

Trên bàn có 12 que diêm. Hai bạn An và Hải lần lượt mỗi người lấy từ 1 đến 3 que. Ai lấy được que cuối cùng là người thắng cuộc.

Nếu An được đi trước thì Hải phải chọn cách đi như thế nào để chắc chắn mình thắng cuộc?


Câu 19 (TCBL3-3969)

Số 450 được đọc là:


Câu 20 (TCBL3-3971)

Cho dãy số: 333; 457; 779; 491. Vậy tên gọi nào phù hợp với dãy số trên?


Câu 21 (TCBL3-3975)

Tổng của 521 và 264 là:


Câu 22 (TCBL3-3976)

Cho ba chữ số: 1, 2, 3. Tổng của số lớn nhất và nhỏ nhất được lập ra từ ba chữ số đã cho là:


Câu 23 (TCBL3-3980)

Một cửa hàng buổi sáng bán được 215kg đường, buổi chiều bán hơn buổi sáng 26kg đường. Vậy buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: kg.


Câu 24 (TCBL3-3985)

a) Số liền trước của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là:

b) Số liền sau của số tròn trăm nhỏ nhất có ba chữ số là:

c) Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là:

d) Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là:


Câu 25 (TCBL3-3990)

Trong một phép cộng hai số có ba chữ số: Tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 357 đơn vị; số hạng thứ nhất nhỏ hơn số hạng thứ hai 204 đơn vị. Vậy:

Số hạng thứ nhất là:

Số hạng thứ hai là:

Tổng là:


Câu 26 (TCBL3-3997)

Nhà An nuôi được 35 con gà trống. Số gà trống ít hơn số gà mái là 27 con. 

Vậy nhà An nuôi được số gà mái là: (con).


Câu 27 (TCBL3-4001)

Hoàn thành các dãy số sau bằng cách điền vào chỗ trống:

a) 1, 2, 4, 5, 7, 8, , , ...

b) 3, 4, 7, 12, 19, , , ...


Câu 28 (TCBL3-4002)

Hình vẽ dưới đây có đoạn thẳng.


Câu 29 (TCBL3-4003)

Một tổ công nhân ngày đầu làm được 215 sản phẩm, ngày thứ hai làm hơn ngày đầu 27 sản phẩm. Vậy ngày thứ hai tổ công nhân đó làm được sản phẩm


Câu 30 (TCBL3-4005)

Số lớn nhất trong các số 467; 521; 425; 634 là số