Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 11

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL4-9275)

50 kg = yến


Câu 2 (TCBL4-9277)

Hai trăm linh năm đề-xi-mét vuông = [_] $d{{m}^{2}}$


Câu 3 (TCBL4-9279)

Điền dấu (>, =, <) thích hợp vào chỗ chấm:

a) $1d{{m}^{2}}$ $c{{m}^{2}}$

b) 450 000$c{{m}^{2}}$ 45${{m}^{2}}$

>c) 750$d{{m}^{2}}$ 8${{m}^{2}}$


Câu 4 (TCBL4-9281)

Tính nhanh:

$85\times 100:10=$


Câu 5 (TCBL4-9282)

Để lát nền một phòng họp người ta phải dùng hết 500 viên gạch lát nền hình vuông có cạnh 4dm.

Diện tích phòng họp đó rộng mét vuông.

(Biết diện tích giữa các mạch vữa không đáng kể).


Câu 6 (TCBL4-9283)

Hội Cựu chiến binh thành phố thuê 6 ô tô, mỗi ô tô chở 45 người và 4 ô tô, mỗi ô tô chở 60 người đi tham quan chiến trường xưa.

Vậy Hội Cựu chiến binh thành phố tổ chức cho người đi tham quan chiến trường xưa.


Câu 7 (TCBL4-9285)

Một bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 100 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.

Diện tích bức tranh đó là: [_] $c{{m}^{2}}$


Câu 8 (TCBL4-9287)

$6452\times 80=$


Câu 9 (TCBL4-9289)

Để lát nền một căn phòng người ta đã sử dụng hết 300 thanh gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 20cm, chiều dài 50cm.

Diện tích căn phòng đó là: ${{m}^{2}}$


Câu 10 (TCBL4-9290)

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 210m, chiều dài hơn chiều rộng là 15m.

Diện tích mảnh đất đó là: ${{m}^{2}}$


Câu 11 (TCBL4-9292)

$2{{m}^{2}}35d{{m}^{2}}=$$d{{m}^{2}}$


Câu 12 (TCBL4-9293)

Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi bằng 560m và chiều dài bằng 180m. 

Diện tích sân vận động đó là: [_] ${{m}^{2}}$


Câu 13 (TCBL4-9294)

Mỗi hộp thuốc có 5 vỉ thuốc, mỗi vỉ thuốc có 8 viên thuốc. 

Vậy 12 hộp thuốc đó có [_] viên thuốc.


Câu 14 (TCBL4-9296)

Mỗi xe chở 20 thùng hàng, mỗi thùng hàng cân nặng 150kg. 

Vậy có 4 xe đó chở tất cả [_] tấn hàng.


Câu 15 (TCBL4-9297)

CLB Mathspace khối năm có 5 lớp mỗi lớp có 20 học sinh và mỗi học sinh khi đi học đều mang một quyển tài liệu toán chuyên đề.

Vậy khối năm có [_] quyển tài liệu toán chuyên đề.


Câu 16 (TCBL4-9299)

28 000 $d{{m}^{2}}$ ... 208 ${{m}^{2}}$


Câu 17 (TCBL4-9301)

21 400 $d{{m}^{2}}$ ... 200 ${{m}^{2}}$


Câu 18 (TCBL4-9302)

Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở được 40 bao gạo và 30 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?


Câu 19 (TCBL4-9304)

$22164-350\times 50=$


Câu 20 (TCBL4-9306)

$1379+2016\times 40=$


Câu 21 (TCBL4-9308)

Cho biểu thức: $11\times 13\times 15\times 17\times 19-12\times 14\times 16\times 18$

Kết quả của biểu thức trên có chữ số tận cùng là:


Câu 22 (TCBL4-9309)

Tích của hai số bằng 30. Nếu một thừa số được viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải và giữ nguyên thừa số kia thì được tích mới là:


Câu 23 (TCBL4-9310)

Trong một phép tính nhân, một thừa số giảm 20 lần và một thừa số giảm 5 lần thì được tích mới là 250. Vậy tích ban đầu của hai số đó là:


Câu 24 (TCBL4-9311)

Có một hình chữ nhật. Nếu chiều dài hình đó giảm 5 lần và chiều rộng hình đó giảm 4 lần thì được hình vuông có diện tích 50 $d{{m}^{2}}$.

Vậy diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:  ${{m}^{2}}$.


Câu 25 (TCBL4-9312)

Thay các chữ cái bằng số thích hợp (1, 3, 5, 7) vào ô trống để được đáp án đúng:

Vậy A=, B=, C=, D=


Câu 26 (TCBL4-9313)

Trong một buổi diễu hành, học sinh chia thành 4 khối, mỗi khối có 8 hàng, mỗi hàng có 24 học sinh.

Vậy có tất cả số học sinh tham gia buổi diễu hành đó là: học sinh.


Câu 27 (TCBL4-9314)

Một đơn vị vận tải được giao nhiệm vụ vận chuyển 548 tấn xi măng và 756 tấn vật liệu xây dựng khác. Vậy nếu đơn vị đó dùng loại xe mà mỗi chuyến chở được 8 tấn thì để hết lô hàng đó, số chuyến phải chở là: chuyến.


Câu 28 (TCBL4-9316)

Một đội vận tải được giao chở 467 tấn vật liệu xây dựng cho công trình. Số xi măng chở đến công trình thứ nhất ít hơn công trình thứ hai 23 tấn và nhiều hơn công trình thứ ba 12 tấn. Vậy:

a) Đội đó đã chở cho công trình thứ nhất số tấn xi măng là: tấn.

b) Đội đó đã chở cho công trình thứ hai số tấn xi măng là: tấn.

c) Đội đó đã chở cho công trình thứ ba số tấn xi măng là: tấn.


Câu 29 (TCBL4-9319)

Hình dưới đây có số hình tam giác là: hình tam giác.

 


Câu 30 (TCBL4-9320)

Tìm số thay cho A và B để hợp quy luật:

Vậy A= và B=