Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 11

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-8580)

Tính:

A. 8 x 3 =

B. 8 x 7 =

C. 8 x 8 =

D. 8 x 9 =


Câu 2 (TCBL3-8583)

Tính giá trị biểu thức:

A. 8 x 4 + 37 =

B. 8 x 7 + 43 =

C. 8 x 6 - 17 =


Câu 3 (TCBL3-8586)

Tính:

A. 218 x 4 =

B. 415 x 2 =

C. 219 x 4 =

D. 107 x 6 =


Câu 4 (TCBL3-8588)

Tìm y biết:

A. y : 2 = 97 + 25. Vậy y=

B.  y : 6 = 97 + 21. Vậy y=


Câu 5 (TCBL3-8589)

Tính:

A. 301 x 3 - 247 =

B. 118 x 5 - 92 =


Câu 6 (TCBL3-8590)

A. Giảm 81 đi 9 lần rồi bớt đi 3 thì được:

B. Gấp 23 lên 3 lần rồi bớt đi 19 thì được:

C. Giảm 68 đi 2 lần rồi thêm 27 thì được:


Câu 7 (TCBL3-8591)

Điền dấu (>; <; =) vào ô trống:

A. 126 x 3 473

B. 124 x 5 5 x 124

C. 152 x 6 125 x 6


Câu 8 (TCBL3-8596)

Điền số thích hợp vào ô tròn:

Vậy a=, b=, c=, d=, e=, g=


Câu 9 (TCBL3-8597)

Nhà Bạn Hòa nuôi 27 con vịt. Số con gà gấp 4 lần số con vịt.

Vậy nhà bạn Hòa nuôi tất cả số gà và vịt là: con.


Câu 10 (TCBL3-8608)

Một thùng đựng 49 lít mật ong. Người ta đã lấy đi \[\frac{1}{7}\] số mật ong đó.

Vậy trong thùng còn lại số lít mật ong là: lít.


Câu 11 (TCBL3-8609)

Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 102 quyển sách. Hôm nay cô thủ thư cho mượn $\frac{1}{3}$ số sách trong tủ. Vậy hôm nay, cô thủ thư cho mượn  quyển sách.


Câu 12 (TCBL3-8610)

Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu. Nếu đổ $\frac{1}{6}$ số lít dầu thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau. Vậy lúc này thùng thứ hai đựng lít dầu.


Câu 13 (TCBL3-8611)

Mỗi dãy phòng học có thể chứa được 136 học sinh. Vậy 3 dãy nhà như vậy thì có thể chứa được tối đa: học sinh


Câu 14 (TCBL3-8612)

Cửa hàng có 4 thùng chứa hàng, mỗi thùng đựng được 108 kg hàng hóa. Người ta đã lấy ra 297 kg hàng hóa trong số đó.

Vậy cửa hàng còn lại kg hàng hóa.


Câu 15 (TCBL3-8613)

Một thùng có 980 lít dầu. Người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 314 lít dầu.

Vậy trong thùng còn lại lít dầu.


Câu 16 (TCBL3-8614)

205 x 4 = 720. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL3-8615)

Một cửa hàng có 3 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 215 chiếc bánh. Ông chủ cửa hàng nhập thêm về 234 chiếc bánh để đủ số lượng bánh bán trong ngày. Hỏi sau khi nhập thêm cửa hàng có bao nhiêu chiếc bánh? 


Câu 18 (TCBL3-8616)

Một nông trại có 3 khu nuôi bò sữa, mỗi khu nuôi có 214 con bò. Giám đốc nông trại vừa nhập thêm 112 con bò giống mới về. Hỏi nông trại có tất cả bao nhiêu con bò? 


Câu 19 (TCBL3-8617)

Lớp 3A có 36 học sinh, $\frac{1}{4}$ số học sinh của lớp là nam.

Vậy lớp 3A có số học sinh nữ là: (học sinh)


Câu 20 (TCBL3-8618)

Một mảnh vải dài 6m, đem cắt thành từng mảnh dài 1m.

Vậy phải cắt mảnh vải nhiều nhất số lần là: (lần)


Câu 21 (TCBL3-8619)

Trong vườn có 35 cây chanh. Số cây chanh bằng $\frac{1}{4}$ số cây cam.

Trong vườn có tất cả số cây chanh và cam là: (cây)


Câu 22 (TCBL3-8620)

Một cửa hàng có 14 lít nước mắm loại I. Số lít nước mắm loại II gấp 6 lần số lít nước mắm loại I.

Cô bán hàng đổ đều số nước mắm loại II vào 4 can.

Vậy mỗi can có số lít nước mắm là: (lít)


Câu 23 (TCBL3-8621)

Một thùng đựng dầu có 130 lít. Sau khi bán được 34 lít, người bán hàng chia đều số dầu còn lại vào 3 can. Vậy mỗi can đựng số lít dầu là: (lít)


Câu 24 (TCBL3-8622)

Có bao nhiêu cách để tạo thành 1 số có 3 chữ số từ các chữ số 3, 4, 5 biết mỗi chữ số chỉ được xuất hiện 1 lần?

Đáp số: cách.


Câu 25 (TCBL3-8623)

Một chiếc cặp đựng hồ sơ trong cửa hàng sách của trường học có giá 70 xu. Trong ví của Jeremy có 5 đồng 10 xu, 3 đồng 20 xu và 1 đồng 50 xu. Vậy Jeremy có số cách để mua tập hồ sơ 70 xu đó là: cách.


Câu 26 (TCBL3-8624)

Vậy A=


Câu 27 (TCBL3-8625)

Cứ cách nhau 45 phút lại có 1 chiếc xe Greyhound rời bến. Nếu chuyến xe đầu tiên rời bến lúc 6 giờ 45 phút sáng.

Vậy chuyến xe thứ năm rời bến lúc: giờ 45 phút.


Câu 28 (TCBL3-8626)

Vật thể dưới đây được tạo bởi 27 khối lập phương giống hệt nhau.  Vậy có số khối lập phương sẽ có 3 mặt được sơn nếu toàn bộ vật thể đó được sơn màu vàng là: khối


Câu 29 (TCBL3-8627)

425 x 2 =


Câu 30 (TCBL3-8628)

324 x 3 =