Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 13

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL2-11095)

Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm.

15 + 15 + 15 ... 17 + 20 + 8 - 12.


Câu 2 (TCBL2-11096)

Khối lớp Hai có 98 học sinh, trong đó có 59 bạn trai. 

Vậy khối lớp Hai có ... bạn gái.


Câu 3 (TCBL2-11097)

Mẹ năm nay 34 tuổi. Nam kém mẹ 28 tuổi. 

Vậy tuổi của Nam hiện nay là: tuổi.


Câu 4 (TCBL2-11098)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

17 + + 35 - 1 = 64.


Câu 5 (TCBL2-11099)

Một cửa hàng có 70 cái xe đạp. Buổi sáng cửa hàng bán được 13 cái, buổi chiều bán được 8 cái.

Vậy cửa hàng còn lại cái xe đạp


Câu 6 (TCBL2-11100)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

A. - 15 = 87 - 45.

B. 12 + 42 + 17 = + 30


Câu 7 (TCBL2-11101)

Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 16. Số trừ là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.

Vậy hiệu của hai số trên là:


Câu 8 (TCBL2-11102)

Điền dấu (+;-) thích hợp vào phép tính sau:

15 8 7 = 14.


Câu 9 (TCBL2-11103)

Một thùng dầu có 54 lít dầu. Người ta lấy lấy ra 18 lít dầu.

Vậy thùng dầu còn lít dầu.


Câu 10 (TCBL2-11104)

Điền vào chỗ chấm:

5dm 4cm - 50cm + 4dm = cm. 


Câu 11 (TCBL2-11105)

Một cửa hàng có 80kg gạo gồm gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 64kg gạo tẻ.

Vậy cửa hàng đó có kg gạo nếp.


Câu 12 (TCBL2-11106)

Bố của Hoa trồng 25 cây cam, 15 cây bưởi và 20 cây hồng.

Vậy bố Hoa trồng tất cả cây.


Câu 13 (TCBL2-11107)

Phép tính A có kết quả là

Phép tính B có kết quả là


Câu 14 (TCBL2-11108)

Điền số thích hợp vào dấu "...".

A. x + 48 = 64

Vậy x =

B. x + 17 + 17 = 64

Vậy x =


Câu 15 (TCBL2-11109)

Tìm hiệu của hai số biết số bị trừ là 44, số trừ là số liền trước của 40.

Vậy hiệu cần tìm là


Câu 16 (TCBL2-11110)

54 - 18 < 44 - 8. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL2-11111)

Quả đào nhẹ hơn quả chuối.

Quả táo nhẹ hơn quả chuối.

Quả táo nặng hơn quả đào.

Vậy trong 3 quả, quả nặng nhất và quả nhẹ nhất theo thứ tự là:


Câu 18 (TCBL2-11112)

Tìm x, biết:

x + 37 = 40 + 4


Câu 19 (TCBL2-11113)

Tìm x, biết:

x + 26 = 29 + 15


Câu 20 (TCBL2-11114)

Thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 14 lít dầu.

Vậy khi lấy ra 6 lít từ thùng thứ nhất thì số dầu còn lại ở thùng thứ nhất nhiều hơn số dầu ở thùng thứ hai số lít là: lít.


Câu 21 (TCBL2-11115)

Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi.

Vậy sau 5 năm nữa thì mẹ hơn con số tuổi là: tuổi.


Câu 22 (TCBL2-11116)

Sau khi bỏ 15 quả cam từ rổ thứ nhất sang rổ thứ hai thì rổ thứ 2 có 24 quả.

Vậy lúc đầu, số cam ở rổ thứ hai là: quả.


Câu 23 (TCBL2-11117)

Năm nay ông 64 tuổi, bố kém ông 29 tuổi.

Vậy số tuổi của bố năm nay là: tuổi.


Câu 24 (TCBL2-11118)

Một thùng có 24 lít dầu. Lần đầu lấy ra 4 lít, lần sau lấy ra 5 lít. Vậy:

a) Số dầu đã lấy ra là: lít.

b) Số lít dầu trong thùng còn lại là : lít.


Câu 25 (TCBL2-11119)

Một người có 54 quả trứng. Buổi sáng bán 27 quả trứng, buổi chiều bán bằng buổi sáng. Vậy :

a) Số trứng người đó đã bán được là: quả trứng.

b) Người đó còn lại số trứng là: quả trứng.


Câu 26 (TCBL2-11120)

Chị cho em 6 nhãn vở thì mỗi người đều có 14 nhãn vở.

Vậy lúc đầu chị có nhãn vở, em có nhãn vở


Câu 27 (TCBL2-11121)

Thay hình vuông và hình tam giác thành các số để được đáp án đúng: 

Hình vuông là

Hình tam giác là


Câu 28 (TCBL2-11122)

Theo hướng mũi tên, số con đường mà con kiến có thể đi để trở về tổ là:


Câu 29 (TCBL2-11123)

Tìm hiệu của hai số biết số bị trừ là số chẵn liền trước của số 56, số trừ là 16.

Vậy hiệu cần tìm là


Câu 30 (TCBL2-11124)

Tìm hiệu của hai số biết số bị trừ là 44, số trừ là số liền trước của 40.

Vậy hiệu cần tìm là

SHARED HOSTING
70% OFF
$2.99/mo $0.90/mo
SHOP NOW
RESELLER HOSTING
25% OFF
$12.99/mo $9.74/mo
SHOP NOW