Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 14

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-8743)

Tính:

A. 36 : 9 =

B. 27 : 9 =

C. 45 : 9 =

D. 81 : 9 =


Câu 2 (TCBL3-8744)

Điền dấu (<; >; =) vào chỗ trống:

A. 1kg 999g

B. 1000g 1kg

C. 1000g - 750g 28g + 2g

D. 9g x 6 6g x 9


Câu 3 (TCBL3-8745)

Điền số thích hợp vào ô chấm:

A. 86 : 6 = dư 2

B. 87 : 7 = 12 dư


Câu 4 (TCBL3-8746)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

A. $\frac{1}{8}$ của 48g là: g

B. $\frac{1}{3}$ của 57m là: m

C. $\frac{1}{5}$ của 75 lít là: lít


Câu 5 (TCBL3-8748)

Thương của 96 và 8 là:


Câu 6 (TCBL3-8749)

Tìm a, biết: 

A. 96 : a – 3 = 5. Vậy a=

B. a x 9 = 18 x 3. Vậy a=


Câu 7 (TCBL3-8750)

Tìm y biết:

A. y : 9 = 6 (dư 4). Vậy y=

B. 87 : y = 6 (dư 3). Vậy y=


Câu 8 (TCBL3-8751)

Tìm một số biết số đó gấp lên 9 lần rồi giảm đi 4 lần được 18. Số đó là:


Câu 9 (TCBL3-8752)

Một phép chia có số bị chia là 120, thương bằng 5, số dư bằng thương.

Số chia trong phép chia đó là:


Câu 10 (TCBL3-8753)

Có 87m vải, may mỗi bộ quần áo hết 4m.

Vậy cửa hàng đó may được nhiều nhất bộ quần áo và thừa mét vải.


Câu 11 (TCBL3-8754)

Một lớp học có 37 học sinh, phòng học lớp đó chỉ có loại bàn ghế 4 chỗ ngồi.

Vậy cần ít nhất bộ bàn học như thế để đủ cho học sinh ngồi.


Câu 12 (TCBL3-8755)

Một người bán 96 quả trứng gà và vịt, trong đó có $\frac{1}{4}$ số trứng là trứng gà.

Vậy người đó bán được quả trứng vịt.


Câu 13 (TCBL3-8756)

Cho phép chia có số chia là 9. Vậy phải thêm vào số bị chia đơn vị để thương tăng thêm 3 đơn vị (số chia giữ nguyên).


Câu 14 (TCBL3-8757)

Có 95 chú bộ đội cần đi qua sông, mỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất 9 chú bộ đội.

Vậy cần dùng ít nhất  chiếc thuyền cùng một lúc để chở hết các chú bộ đội.


Câu 15 (TCBL3-8759)

Trên một đĩa cân người ta đặt một quả cân 500g, một quả cân 200g và hai quả cân 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 3 quả táo thì cân thăng bằng. Vậy 3 quả táo đó nặng: gam.


Câu 16 (TCBL3-8760)

Mai hái được 57 bông hoa, biết Mai chia đều số hoa đó vào 3 giỏ. Vậy mỗi giỏ có 19 bông hoa. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL3-8761)

$72:4=16$. Đúng hay sai?


Câu 18 (TCBL3-8762)

Hôm nay là thứ Tư. Hỏi 80 ngày nữa kể từ ngày hôm nay là thứ mấy?


Câu 19 (TCBL3-8764)

Một cửa hàng có 98 chiếc xe đạp. Biết của hàng đã bán đi $\frac{1}{7}$ số xe đạp. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu chiếc xe đạp?


Câu 20 (TCBL3-8765)

Có 84 quả cam chia đều vào các đĩa, biết mỗi đĩa có 7 quả. Hỏi có bao nhiêu đĩa cam?


Câu 21 (TCBL3-8766)

Một gói bột canh nặng 18g, một gói bột ngọt nặng 145g.

Vậy để 9 gói bột canh nặng bằng một gói bột ngọt, phải thêm vào gói bột ngọt số gam là g.


Câu 22 (TCBL3-8767)

Một cửa hàng có 9 hộp bút chì, trong đó có 8 hộp nguyên và một hộp chỉ còn 5 cái. Biết rằng mỗi hộp nguyên có 1 tá bút chì. Vậy cửa hàng còn tất cả số bút chì là cái.


Câu 23 (TCBL3-8769)

Khi chia một số có hai chữ số cho 5 ta được thương là số nhỏ nhất có hai chữ số và không dư. Vậy số bị chia trong phép chia đó là:


Câu 24 (TCBL3-8770)

Khi chia một số có hai chữ số cho 8 ta được thương bằng 5 và dư 6. Vậy số bị chia trong phép chia đó là:


Câu 25 (TCBL3-8771)

Nếu bạn thắt tất cả 10 dải ruy băng vào nhau để tạo thành một dải ruy băng dài nhất có thể thì có nhiều nhất số nút thắt là nút.


Câu 26 (TCBL3-8772)

Có số cách khác nhau để tạo thành 6 đô-la từ 1 tờ 5 đô-la, 3 tờ 2 đô-la và 6 tờ 1 đô-la là: cách.


Câu 27 (TCBL3-8773)

Số ứng với quả ổi là:


Câu 28 (TCBL3-8775)

Có bao nhiêu cách khác nhau đặt 5 quả táo vào 3 cái đĩa dưới đây sao cho đĩa nào cũng có táo?

Vậy có số cách là: cách.


Câu 29 (TCBL3-8776)

$89:4=$ dư 


Câu 30 (TCBL3-8777)

$87:3=$