Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 15
Câu 1 (TCBL4-15635)
35 000 : 700 =
Câu 2 (TCBL4-15636)
Tìm x biết
405 : x = 27
Vậy x =
Câu 3 (TCBL4-15637)
Trong buổi đồng diễn thể dục có 450 học sinh xếp đều thành 18 hàng.
Mỗi hàng có học sinh.
Câu 4 (TCBL4-15638)
Tính:
5535 : 45 =
Câu 5 (TCBL4-15639)
Mỗi hộp bút chì xếp được 12 chiếc.
a) Có thể xếp 4150 chiếc bút chì vào nhiều nhất số hộp là: hộp.
b) Và dư số chiếc bút chì là: chiếc.
Câu 6 (TCBL4-15640)
Tính giá trị biểu thức:
8726 - 4828 : 34 =
Câu 7 (TCBL4-15641)
Tính giá trị biểu thức:
1203 + 6318 : 27 =
Câu 8 (TCBL4-15642)
Người ta dự định xếp 150 tấn hàng lên các toa xe lửa.
a) Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa để chở hết số hàng đó là: toa.
b) Nếu mỗi toa chở 25 tấn thì cần số toa để chở hết số hàng đó là: toa.
Câu 9 (TCBL4-15643)
Một xe ô tô con chạy được quãng đường 12km thì hết 1 lít xăng.
Nếu phải chạy hết quãng đường dài 180km thì hết lít xăng.
Câu 10 (TCBL4-15644)
Tính :
1668 : 45 = (dư )
Câu 11 (TCBL4-15645)
Một cửa hàng trong một tháng đã bán hết 17 400 bút bi.
Cửa hàng đó đã bán được số tá bút là: tá (mỗi tá là 12 cái).
Câu 12 (TCBL4-15646)
Mỗi bao xi-măng chứa 50kg xi-măng. Một ca sản xuất của nhà máy xi-măng làm được 600 tấn xi-măng thì đóng vào được bao xi-măng.
Câu 13 (TCBL4-15647)
Tính:
12 675 : 25 =
Câu 14 (TCBL4-15648)
Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nền nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5 ${{m}^{2}}$khu vệ sinh.
Nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là: ${{m}^{2}}$
Câu 15 (TCBL4-15649)
Tính giá trị biểu thức:
325 512 : 33 - 7856 =
Câu 16 (TCBL4-15650)
Cho $B=336:left( 8 imes 6 ight)$. Vậy B = 17. Đúng hay sai?
Câu 17 (TCBL4-15651)
3 là giá trị của biểu thức nào?
Câu 18 (TCBL4-15652)
160 chia tích của 5 và 8 bằng bao nhiêu?
Câu 19 (TCBL4-15653)
Thương của phép chia hết là 6.
Vậy nếu số chia giảm 3 lần thì thương mới là:
Câu 20 (TCBL4-15654)
Số lớn gấp 6 lần số bé.
Vậy để được thương mới bằng 18 thì phải giảm số bé đi số lần là: [_] lần.
Câu 21 (TCBL4-15655)
Biết rằng 492 chia cho một số A thì được thương là 28 và số dư lớn nhất.
Vậy số A là số:
Câu 22 (TCBL4-15656)
Trong phép chia 2484 cho một số tự nhiên thì có số dư lớn nhất là 34.
Vậy thương của phép chia đó là: [_]
Câu 23 (TCBL4-15657)
Một số tự nhiên có hai chữ số cuối cùng là 29. Khi chia số đó cho 35, một bạn học sinh đã viết nhầm 29 thành 92 nên phép chia sai có thương là 54 và dư 2.
Vậy phép chia đã cho có số bị chia là , số chia là , thương là , số dư là .
Câu 24 (TCBL4-15658)
Khi nhân một số với 79, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 2160.
Vậy tích đúng của phép nhân đó là: [_]
Câu 25 (TCBL4-15659)
Người bán hàng đổ nước mắm vào 45 can loại 18 lít, trong đó có 44 can đầy và 1 can chưa đầy. Vậy:
a) Cửa hàng đó có ít nhất số lít nước mắm là: lít.
b) Cửa hàng đó có nhiều nhất số lít nước mắm là: lít.
Biết rằng số lít nước mắm là số tự nhiên.
Câu 26 (TCBL4-15660)
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng 42 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta dùng loại gạch cứ mỗi mét vuông cần 4 viên để lát sân chơi đó.
Vậy cần ít nhất số chuyến xe để chở đủ gạch lát sân chơi bóng trên là: [_] chuyến.
Biết mỗi chuyến xe chở được 200 viên.
Câu 27 (TCBL4-15661)
Bên cạnh khu đất hình vuông có cạnh 108 m là một khu đất hình chữ nhật có cùng diện tích với khu đất hình vuông và chiều rộng bằng 54 m.
Vậy cần số cây bạch đàn để trồng xung quanh khu đất hình chữ nhật đó là: [_] cây.
Biết khoảng cách giữa hai cây là 2 m.
Câu 28 (TCBL4-15662)
Thay các chữ cái bằng các số thích hợp để được đáp án đúng:
Vậy A=, B=, C=
Câu 29 (TCBL4-15663)
Số liền sau của 255 chia tích của 4 và 8 được kết quả là
Câu 30 (TCBL4-15664)
294 chia tích của 7 và 6 được kết quả là [_]