Luyện tập, Trắc Nhiệm: Luyện tập tuần 15

  • Câu Đúng

    0/30

  • Điểm

    0/100


Câu 1 (TCBL3-8863)

Tìm một số biết nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 196. Số đó là:


Câu 2 (TCBL3-8864)

Cho phép chia 425 : 7

a) Thương của phép chia là:

b) Số dư của phép chia là:


Câu 3 (TCBL3-8865)

Giá trị của biểu thức $A=296:4-74$ là:


Câu 4 (TCBL3-8866)

Tính:

A. 425 : 5 =

B.  720 : 6 =


Câu 5 (TCBL3-8867)

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

A. $\frac{1}{4}$ giờ 19 phút

B. $\frac{1}{4}$ giờ 15 phút

C. $\frac{1}{2}$ giờ 30 phút


Câu 6 (TCBL3-8868)

Tính:

A. 324m : 4 = m

B. 168kg : 4 = kg

C. 192g : 6 = g


Câu 7 (TCBL3-8869)

Tính:

A. 63 : 9 + 38 =

B. 54 : 9 + 28 =


Câu 8 (TCBL3-8870)

Tìm số liền sau của A biết 208 : 8 = A. Vậy số đó là:


Câu 9 (TCBL3-8871)

Tìm a biết:

A. a x 8 = 40 x 9. Vậy a=

B. a x 7 = 301 + 70. Vậy a=


Câu 10 (TCBL3-8872)

Một túi gạo chứa được 6 kg. Vậy có 154 kg gạo chứa được vào túi và thừa kg gạo.


Câu 11 (TCBL3-8873)

Có 136 học sinh xếp đều thành 8 hàng. Vậy 5 hàng đó có tất cả:  học sinh.


Câu 12 (TCBL3-8874)

Bạn Nam có 224 quyển sách được xếp đều vào 7 ngăn. Bạn Nam đã cho các bạn mượn số sách bằng số sách để trong 3 ngăn. Vậy bạn Nam còn lại: quyển sách.


Câu 13 (TCBL3-8875)

Có 325 cái bát xếp vào các hộp, mỗi hộp xếp được nhiều nhất 9 cái. Vậy cần ít nhất cái hộp để đựng hết số bát đó.


Câu 14 (TCBL3-8876)

Có 8 hộp đựng đầy kẹo. Nếu lấy ra ở mỗi hộp 2 cái kẹo thì số kẹo lấy ra đúng bằng số kẹo có trong 2 hộp đầy. Vậy 8 hộp đó có tất cả: cái kẹo. 


Câu 15 (TCBL3-8877)

May mỗi lá cờ hết 3dm vải. Vậy có 10m vải thì may được nhiều nhất lá cờ.


Câu 16 (TCBL3-8878)

$24:4=5$. Đúng hay sai?


Câu 17 (TCBL3-8879)

Hôm nay là thứ hai. Hỏi 42 ngày sau (kể cả ngày hôm nay) là thứ mấy?


Câu 18 (TCBL3-8880)

Người ta chia đều 24 quả cam vào 4 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?


Câu 19 (TCBL3-8881)

Số thích hợp cần điền vào ô trống là:

 : 7 = 8 


Câu 20 (TCBL3-8882)

Trong các phép chia (không dư) số có ba chữ số cho 7, thương lớn nhất có thể là:


Câu 21 (TCBL3-8883)

Một cửa hàng có 248 quả chanh và 48 quả cam. Hỏi cửa hàng phải bán đi bao nhiêu quả chanh để số cam bằng $\frac{1}{4}$số chanh còn lại?

Trả lời: Cửa hàng cần bán đi số quả chanh là quả.


Câu 22 (TCBL3-8884)

Quãng đường từ nhà đến trường dài 315m, gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến công viên và dài bằng $\frac{1}{3}$ quãng đường từ nhà đến chợ. Vậy:

a) Quãng đường từ nhà đến công viên dài m.

b) Quãng đường từ nhà đến chợ dài m.


Câu 23 (TCBL3-8885)

Tổng của các số nhỏ nhất và lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 3, 5, 8 và 0 là:


Câu 24 (TCBL3-8886)

Chữ số hàng đơn vị của một số có 3 chữ số lớn hơn chữ số hàng trăm 6 đơn vị. Chữ số hàng trăm ít hơn chữ số hàng chục 5 đơn vị. Số này nằm trong khoảng từ 300 đến 400. Vậy số có 3 chữ số đó là:


Câu 25 (TCBL3-8887)

An sống trên tầng 4 của 1 căn hộ. Tầng dưới cùng của căn hộ là tầng 1. Mỗi cầu thang có 18 bậc thang. Vậy An phải leo số bậc thang để lên được tầng của bạn ấy là bậc.


Câu 26 (TCBL3-8888)

Một khối lập phương có 6 mặt. Mỗi mặt có 1 chữ cái

Vậy chữ cái ở mặt đáy khi chữ cái "A" ở mặt trên cùng là:


Câu 27 (TCBL3-8889)

Có tất cả hình tam giác trong hình dưới đây:


Câu 28 (TCBL3-8890)

24 và 42 là 1 cặp số xuôi ngược. Tổng của 24 và 42 là 66. Vậy ngoài cặp số trên thì còn bao nhiêu cặp số xuôi ngược mà tổng vẫn bằng 66?

Trả lời: Có cặp.


Câu 29 (TCBL3-8891)

10 :  = 5


Câu 30 (TCBL3-8892)

12 : 4 =